Quy chế là văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc quy phạm xã hội do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành, quy chế theo một trình tự, thủ tục nhất định, có hiệu lực đối với các thành viên thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chế. Mời quý độc giả cùng ACC tìm hiểu thông tin về Mẫu quy chế chi tiêu nội bộ trong đảng trong bài viết dưới đây.
1. Quy chế chi tiêu nội bộ là gì?
Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu áp dụng thống nhất trong đơn vị nhằm sử dụng kinh phí có hiệu quả và tăng cường công tác quản lý, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao phù hợp với nguồn kinh phí hiện có của đơn vị.
2. Mục đích xây dựng quy chế
1. Tạo điều kiện cho đơn vị chủ động trong việc sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính một cách hợp lý nhất để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Thúc đẩy việc sắp xếp, tổ chức bộ máy tinh gọn, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính.
3. Nâng cao hiệu suất lao động, hiệu quả sử dụng kinh phí quản lý hành chính, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức.
4. Thực hiện quyền tự chủ đồng thời gắn với trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Pháp luật. Tạo quyền chủ động cho cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ.
5. Sử dụng tài sản công đúng mục đích, có hiệu quả.
3. Mẫu quy chế chi tiêu nội bộ trong đảng
ĐẢNG ỦY KHỐI CCQ TP ĐÀ NĂNG ĐẢNG ỦY VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG --------------- Số: 44/QC-ĐU |
ĐẢNG CỘNG SẢN VIẸT NAM Đà Nẵng, ngày 26 tháng 7 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ
ĐẢNG ỦY VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TP ĐÀ NẴNG
- Căn cứ Điều lệ Đảng cộng sản Việt Nam;
- Căn cứ Quyết định số 99-QĐ/TW, ngày 30/5/2012 của Ban Bí Trung ương Đảng và Hướng dẫn số 21-HD/VPTW, ngày 04/3/2013 về chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở ở trong nước.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế chi tiêu nội bộ của Đảng ủy Viện kiểm sát nhân dân thành phố Đà Nẵng.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019.
Điều 3: Đảng ủy Viện kiểm sát nhân dân thành phố Đà Nẵng, các chi bộ trực thuộc Đảng ủy Viện kiểm sát nhân dân thành phố Đà Nẵng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Đ/c Phan Trường Sơn – Bí thư; - Cỏc Đảng ủy viên (thực hiện); - Cỏc chi bộ trực thuộc (thực hiện); - BBT trang tin (để phổ biến); - Lưu.
|
T/M ĐẢNG ỦY BÍ THƯ Phan Trường Sơn |
QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ
Của Đảng ủy Viện kiểm sát nhân dân thành phố Đà Nẵng
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/QC-ĐU, ngày 26 tháng 7 năm 2019
của Đảng ủy Viện kiểm sát nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Mục đích, yêu cầu
- Tăng cường công tác quản lý thu, sử dụng đảng phí và các nguồn thu khác của Đảng bộ, trách nhiệm giám sát của Đảng ủy và các chi bộ trực thuộc đối với công tác thu, sử dụng đảng phí.
- Quy định các nội dung, tiêu chuẩn và định mức chi phí phù hợp với quy định của Văn phũng Trung ương Đảng, Thành ủy Đà Nẵng và Đảng ủy khối các cơ quan thành phố Đà Nẵng và nguồn thu của Đảng ủy.
Điều 2: Phạm vi áp dụng
Quy chế này được áp dụng trong công tác quản lý thu, sử dụng đảng phí và các nguồn thu khỏc phỏt sinh trong hoạt động của Đảng ủy Viện kiểm sát nhân dân thành phố Đà Nẵng và cỏc chi bộ trực thuộc.
Điều 3: Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với Đảng ủy, các chi bộ trực thuộc và đảng viên của Đảng bộ Viện kiểm sát nhân dân thành phố Đà Nẵng.
Chương II
Những quy định cụ thể về chế độ tài chính
Điều 4: Nguồn kinh phí hoạt động của Đảng bộ
- Nguồn kinh phí hoạt động công tác đảng của Đảng bộ gồm :
+ Đảng phí được trích giữ lại.
+ Thu khỏc của Đảng bộ : Các khoản cấp trên khen thưởng, thu từ nguồn đóng góp thực hiện Chỉ thị 24-CT-TU, thu hỗ trợ khỏc…
+ Ngân sách cơ quan hỗ trợ.
- Mức đóng đảng phí, cách thức đóng đảng phí của đảng viên :
Đảng viên đóng đảng phí hàng tháng, tại buổi sinh hoạt chi bộ định kỳ ; mức đóng bằng 1% của các khoản sau : Tiền lương theo ngạch bậc, lương chức vụ hoặc tiền công, các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xó hội.
Điều 5 : Sử dụng nguồn thu đảng phí
1/ Chi mua bỏo, tạp chớ, tài liệu :
+ Tạp chí Cộng sản : Đảng ủy đặt mua cấp cho các chi bộ trực thuộc, mỗi chi bộ/01 cuốn/ 01 kỳ.
+ Tạp chớ kiểm tra : Đảng ủy đặt mua cấp cho Ủy ban kiểm tra của đảng ủy 01 cuốn/ 01 kỳ.
+ Tài liệu khỏc : Chi theo thực tế phỏt sinh.
2/ Chi tổ chức Đại hội đảng :
- Hỗ trợ cỏc chi bộ trực thuộc tổ chức Đại hội chi bộ : Hỗ trợ 2.000.000đ/chi bộ.
- Chi tổ chức Đại hội đảng bộ giữa nhiệm kỳ và hết nhiệm kỳ, gồm cỏc khoản chi :
+ Chi xõy dựng bỏo cỏo, tổng hợp ý kiến, chuẩn bị phương án nhân sự trỡnh Đại hội, … : 1.000.000đ.
+ Chi tiền ăn của đại biểu và khách mời tham dự Đại hội : 100.000đ/người.
+ Chi buổi gặp mặt tổng kết Đại hội : Tối đa không quá 100.000đ x tổng số đảng viên của đảng bộ.
+ Chi nước uống, giải khát giữa giờ trong thời gian Đại hội (Chi bằng hiện vật, khụng chi bằng tiền mặt) : 15.000đ/người.
+ Chi bồi dưỡng công chức, người lao động (không phải đảng viên) tham gia phục vụ Đại hội : 100.000đ/người.
3/ Chi khen thưởng tổ chức đảng và đảng viên:
Gồm cỏc khoản : Chi tiền thưởng theo các hỡnh thức khen thưởng do Đảng ủy quyết định, tiền mua khung và tiền in giấy khen. Mức chi theo quy định của Văn phũng Trung ương Đảng.
4/ Chi hoạt động khác :
4.1/ Văn phòng phẩm :
Chi mua văn phòng phẩm cho các đảng ủy viên thực hiện nhiệm vụ của Đảng ủy theo nhu cầu thực tế. Đảng ủy mua sổ tay đảng viên, sổ họp chi bộ cấp cho đảng viên và cỏc chi bộ trực thuộc.
4.2/ Chi hội nghị, học tập triển khai Nghị quyết, sinh hoạt chuyên đề, họp với cấp ủy cấp trờn…, gồm cỏc khoản :
- Bồi dưỡng đảng viên (đối với đảng viên có mặt) tham dự học nghị quyết, dự hội nghị, dự sinh hoạt chuyên đề do đảng ủy tổ chức: Do đảng ủy quyết định.
- Bồi dưỡng đại biểu khách mời, cấp ủy cấp trên dự họp : 200.000đ/người
- Bồi dưỡng Báo cáo viên :
+ Báo cáo viên là cấp ủy viên : 200.000đ/ người/buổi.
+ Báo cáo viên khách mời : 500.000đ/người/buổi.
4.3/ Chi thăm hỏi đảng viên, chi công tác đảng vụ khác :
- Một số khoản chi quy định mức cụ thể :
+ Hỗ trợ cho Chi ủy các chi bộ trực thuộc: 150.000đ/ chi ủy/quý.
+ Chi thăm hỏi đảng viên ốm phải nằm bệnh viện : 200.000đ/người ; không quá 02 lần/người/năm. Chi trên cơ sở đề xuất của các chi bộ.
+ Chi tặng quà cho đảng viên đang sinh hoạt tại đảng bộ nghỉ hưu : 200.000đ/người.
+ Tặng quà thành viên Đảng ủy thụi tham gia cấp ủy do nghỉ hưu, do hết nhiệm kỳ khụng tham gia Đảng ủy nhiệm kỳ mới : 500.000đ/người.
+ Chi thăm hỏi đảng viên đang sinh hoạt tại Đảng bộ từ trần : 500.000đ/người.
- Chi hỗ trợ các tổ chức, đoàn thể: Chi theo thực tế phỏt sinh nhưng không quá 1.000.000đ/ 02 lần/ năm.
- Các khoản chi đảng vụ khác : Chi theo thực tế phát sinh.
Tổng các khoản chi trong các mục 4.1, 4.2 và 4.3 trong 01 năm (tính theo năm tài chính từ 01/01 đến 31/12) không quá : Mức lương tối thiểu x 0,4 x số lượng đảng viên của đảng bộ.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6: Hiệu lực của Quy chế
Quy chế này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2019.
Các khoản thu, chi, việc quản lý và sử dụng kinh phí đảng của Đảng ủy không được qui định trong Quy chế này, hoặc khụng cũn phự hợp theo Quy chế này thì áp dụng theo các quy định cú liờn quan tại thời điểm thực hiện.
Quy chế này được phổ biến đến chi bộ, đảng viên trong Đảng bộ VKSND thành phố Đà Nẵng để thực hiện./.
Trên đây là bài viết cung cấp thông tin về Mẫu quy chế chi tiêu nội bộ trong đảng mà ACC muốn gửi gắm tới các bạn. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu được tư vấn về vấn đề trên, vui lòng liên hệ với ACC nhé!
Nội dung bài viết:
Bình luận