Mẫu 01/NTNN tờ khai thuế công ty có vốn nước ngoài

Mẫu 01/NTNN là tờ khai thuế quan trọng đối với các công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Việc kê khai và nộp thuế đúng hạn không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tránh được các khoản phạt do nộp chậm. Bài viết dưới đây Công ty luật ACC sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin cần thiết về cách lập tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài mẫu 01/NTNN, đồng thời giải đáp những câu hỏi thường gặp liên quan đến vấn đề này.

mau-01-NTNN-to-khai-thua-cong-ty-co-von-nuoc-ngoai

Mẫu 01/NTNN tờ khai thuế công ty có vốn nước ngoài

I. Mẫu 01/NTNN là gì?

Mẫu 01/NTNN là tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài, được áp dụng đối với bên Việt Nam (công ty có vốn nước ngoài) khi khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài. Cụ thể:

  • Mẫu 01/NTNN được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Trên tờ khai, công ty có vốn nước ngoài kê khai mã số thuế nộp hộ nhà thầu tại chỉ tiêu "Mã số thuế nộp thay".
  • Công ty có vốn nước ngoài khai thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu đối với hoạt động kinh doanh và các loại thu nhập khác.
  • Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng nếu có nhiều lần thanh toán cho nhà thầu trong tháng.

Như vậy, Mẫu 01/NTNN là tờ khai mà công ty có vốn nước ngoài (bên Việt Nam) sử dụng để kê khai và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài khi thanh toán tiền cho nhà thầu.

II. Mẫu 01/NTNN tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài 2023 (với bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay) và hướng dẫn sử dụng

>> Mẫu 01/NTNN tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài chi tiết 

Mau-01-NTNN
9k=
  1. Nhà thầu nước ngoài đối với tờ khai này là các tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư 2020, Luật Doanh nghiệp 2020 (Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 14 Thông tư 78/2014/TT-BTC).
  2. Điền tháng, năm trong trường hợp nhà thầu nước ngoài khai thuế theo tháng hoặc điền ngày, tháng, năm phát sinh thu nhập chịu thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài trong trường hợp khai thếu theo từng lần phát sinh.

Cụ thể, kỳ tình thuế của nhà thầu nước ngoài sử dụng mẫu tờ khai này được xác định như sau:

- Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh: Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) của nhà thầu nước ngoài áp dụng theo phương pháp trực tiếp (tỷ lệ % trên doanh thu).

- Kỳ tính thuế theo tháng: Trường hợp bên Việt Nam thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì được khai theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh.

(Căn cứ điểm n và điểm o khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Điều 11 Thông tư 103/2014/TT-BTC).

  1. Đánh dấu X vào ô này trong trường hợp bên Việt Nam khai thuế TNDN thay cho nhà thầu nước ngoài lần đầu trong kỳ tính thuế (chưa khai bổ sung)
  2. Điền số lần khai bổ sung trong trường hợp bên Việt Nam khai bổ sung (thay cho nhà thầu nước ngoài) tờ khai thuế nhà thầu thuế.
  3. Điền cụ thể tên của bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế TNDN thay cho nhà thầu nước ngoài.
  4. Điền thông tin về tên, mã số thuế, hợp đồng đại ký thuế trong trường hợp bên Việt Nam khai thuế TNDN thay cho nhà thầu nước ngoài thông qua đại lý thuế.
  5. Điền mã số thuế của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam (nếu có).
  6. Doanh thu để tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà nhà thầu nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài (nếu có). (Căn cứ theo khoản 1 Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC).
  7. Xem chi tiết mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu tương ứng với các ngành nghề kinh doanh tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC.
  8. Thuế GTGT mà nhà thầu nước ngoài phải nộp được xác định theo công thức sau:

Thuế GTGT phải nộp

=

Doanh thu tính thuế GTGT

x

Tỷ lệ % tính thuế GTGT

  1. Doanh thu để tính thuế TNDN được quy định chi tiết tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC.
  2. Mức tỷ lệ % trên doanh thu để tính thuế TNDN xem tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC.
  3. Thuế TNDN đối phải nộp của nhà thầu nước ngoài được xác định theo công thức sau:

Thuế TNDN phải nộp

=

(

Doanh thu tính thuế

x

Tỷ lệ % thuế TNDN

)

-

Số thuế được miễn, giảm theo Hiệp định

  1. Tổng số thuế mà nhà thầu nước ngoài phải nộp vào Ngân sách Nhà nước (do bên Việt Nam khấu trừ và nộp thay) bằng tổng của số thuế TNDN và thuế GTGT mà nhà thầu nước ngoài phải nộp.
  2. Trường hợp trong kỳ tính thuế có nhiều ngành kinh doanh thì ghi chi tiết theo từng ngành kinh doanh.

III. Đối tượng áp dụng tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài 2023 theo Mẫu 01/NTNN

Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài theo Mẫu 01/NTNN (quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) áp dụng đối với trường hợp bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức.

Cụ thể, bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay nhà thầu nước ngoài trong trường hợp nhà thầu nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện sau đây:

- Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam.

- Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực.

- Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.

Trong trường hợp này, bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng thay cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu (hay còn gọi là phương pháp trực tiếp).

(Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Thông tư 103/2014/TT-BTC).

IV. Khi nào phải nộp thuế nhà thầu?

Căn cứ Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định đối tượng áp dụng Thuế nhà thầu như sau:

Theo đó, Thuế nhà thầu được các cá nhân, tổ chức nộp trong các trường hợp sau:

- Tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.

V. Những đối tượng nào không áp dụng Thuế nhà thầu?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định những đối tượng sau không áp dụng Thuế nhà thầu cụ thể bao gồm:

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư 2020, Luật Dầu khí 2022, Luật các Tổ chức tín dụng 2010.

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới các hình thức:

+ Giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài:

Người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc xuất khẩu hàng và giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài;

Người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu nước ngoài về đến Việt Nam.

+ Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam:

Người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến điểm giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam;

Người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu Việt Nam.

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam.

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ dưới đây cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài:

+ Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị, có bao gồm hoặc không bao gồm vật tư, thiết bị thay thế kèm theo;

+ Quảng cáo, tiếp thị (trừ quảng cáo, tiếp thị trên internet);

+ Xúc tiến đầu tư và thương mại;

+ Môi giới: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài;

+ Đào tạo (trừ đào tạo trực tuyến);

+ Chia cước (cước thanh toán) dịch vụ, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam, dịch vụ thuê đường truyền dẫn và băng tần vệ tinh của nước ngoài theo quy định của Luật Viễn thông 2009;

Chia cước (cước thanh toán) dịch vụ bưu chính quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài theo quy định của Luật Bưu chính 2010, các điều ước quốc tế về Bưu chính mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tham gia ký kết mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam.

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công.

VI. Các loại thuế áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài trong trường hợp bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay

Cac-loai-thue-ap-dung-doi-voi-nha-thau-nuoc-ngoai

Các loại thuế áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài trong trường hợp bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay

Theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC, các loại thuế áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài là tổ chức (do bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay) bao gồm:

Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

  • Nhà thầu nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT theo hướng dẫn tại Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC. Theo đó, thuế GTGT phải nộp bằng doanh thu tính thuế GTGT nhân với tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu. Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà nhà thầu nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp kể cả các khoản chi phí do bên Việt Nam trả thay nhà thầu nước ngoài (nếu có).

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

  • Nhà thầu nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế TNDN theo hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC. Theo đó, thu nhập từ chuyển nhượng quyền tham gia hợp đồng kinh tế/dự án tại Việt Nam, chuyển nhượng quyền tài sản tại Việt Nam của nhà thầu nước ngoài cũng phải chịu thuế TNDN.

Các loại thuế, phí và lệ phí khác

  • Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, nhà thầu nước ngoài thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.

Tóm lại, trong trường hợp bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay, các loại thuế áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài là tổ chức bao gồm thuế GTGT, thuế TNDN và các loại thuế, phí và lệ phí khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

VII. Câu hỏi liên quan

Câu hỏi 1: Khi nào công ty có vốn nước ngoài phải nộp tờ khai thuế mẫu 01/NTNN?
Trả lời: Công ty có vốn nước ngoài phải nộp tờ khai thuế mẫu 01/NTNN khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:

  • Không có cơ sở thường trú tại Việt Nam và không phải là đối tượng cư trú tại Việt Nam
  • Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ dưới 183 ngày
  • Không áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và không thực hiện đăng ký thuế, không được cơ quan thuế cấp mã số thuế

Câu hỏi 2: Công ty có vốn nước ngoài phải nộp những loại thuế nào khi kê khai mẫu 01/NTNN?
Trả lời: Theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC, các loại thuế công ty có vốn nước ngoài phải nộp khi kê khai mẫu 01/NTNN bao gồm:

  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
  • Các loại thuế, phí và lệ phí khác theo quy định của pháp luật

Câu hỏi 3: Công ty có vốn nước ngoài phải nộp tờ khai thuế mẫu 01/NTNN cho bên nào?
Trả lời: Công ty có vốn nước ngoài phải nộp tờ khai thuế mẫu 01/NTNN cho bên Việt Nam trong trường hợp bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho công ty. Cụ thể, bên Việt Nam sẽ khấu trừ và nộp thuế thay khi công ty có vốn nước ngoài không đáp ứng các điều kiện về cơ sở thường trú, thời hạn kinh doanh tại Việt Nam và chế độ kế toán như đã nêu ở câu hỏi 1.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo