Người xưa có câu “Của bền do người”, do đó xe ô tô của bạn cũng phải thường xuyên được bảo dưỡng, kiểm tra và thay thế phụ tùng, phụ kiện. Mục đích là giúp xe luôn hoạt động trong trạng thái tốt nhất và không gây ảnh hưởng đến an toàn của tài xế lẫn hành khách. Vậy, thế nào là bảo dưỡng ô tô đúng quy trình? đúng cách? đúng thời điểm? Mời bạn tham khảo bài viết: Mẫu kế hoạch sửa chữa xe ô tô [Mới nhất 2023] để biết thêm chi tiết.
1. Kỹ năng lập kế hoạch là gì?
1. Khái niệm
Kỹ năng lập kế hoạch là kỹ năng sắp xếp mọi công việc theo mức độ gắn trong một khoảng thời gian nhất định. Kỹ năng này nhằm mục đích giúp cá nhân, tổ chức dễ dàng kiểm soát được thời gian và hiệu quả công việc. Kỹ năng lập kế hoạch được xem là một trong những kỹ năng mềm cần thiết trong công việc và cuộc sống thường ngày.
2. Lợi ích của kỹ năng lập kế hoạch
- Dễ dàng theo dõi và kiểm tra tiến độ công việc: Việc lập kế hoạch giúp bạn biết được những công việc mình đang làm và mức độ hoàn thành cho từng công việc. Từ đó mà việc theo dõi và kiểm tra cũng trở nên dễ dàng hơn.
- Tận dụng hiệu quả các nguồn lực hiện có: Kỹ năng lập kế hoạch giúp doanh nghiệp phân bổ được nguồn nhân lực một cách hợp lý cho từng vị trí công việc. Điều này giúp tiết kiệm được khoảng chi phí, thời gian và tăng hiệu quả công việc.
- Nâng cao vị thế cạnh tranh so với các đối thủ: Trước khi vào bước lập kế hoạch sẽ trải qua giai đoạn phân tích. Tất cả những điểm yếu và điểm mạnh của bản thân, cũng như của đối thủ được phân tích một cách kỹ càng. Từ đó, giúp bạn nhìn nhận ưu nhược điểm của bạn thân khách quan nhất cùng với kế hoạch sẽ được lập ra đánh vào điểm yếu đối thủ.
- Tạo động lực để đạt được mục tiêu mong muốn: Khi có kế hoạch mỗi ngày cụ thể, sẽ hạn chế được việc trì hoãn công việc. Do đó mà thúc đẩy bản thân làm việc nhiều hơn để đạt được mục tiêu.
- Phát triển bản thân theo đúng phương hướng đề ra: Khi đã vạch ra được kế hoạch dài hạn, bạn sẽ biết được những gì mình cần làm và đã hoàn thành được bao nhiêu phần trăm. Thông qua đó, bạn có thể hiểu rõ được bản thân và giúp chính mình phát triển đúng hướng.
- Quản lý thời gian hiệu quả: Kỹ năng lập kế hoạch giúp mọi người kiểm soát được mọi điều từ công việc lẫn cuộc sống. Thực hiện mọi thứ theo thứ tự quan trọng, như vậy kết quả mang lại sẽ tốt hơn.
- Cơ sở cho việc quản trị rủi ro: Việc sắp xếp được thời gian và công việc, những kế hoạch dự bị sẽ kịp thời phản ứng với những rủi ro trong công việc. Như vậy công việc sẽ không bị trì hoãn và vẫn giữ đúng mục tiêu đề ra.
- Bằng chứng đánh giá kết quả làm việc: Nhờ lập kế hoạch mà công việc trở nên cụ thể và rõ ràng. Như vậy, bạn có thể theo dõi được kết quả mỗi ngày có đúng như mục tiêu đề ra hay chưa và tăng tốc thay đổi kịp thời.
- Nâng cao tinh thần đoàn kết trong nội bộ tổ chức: Trong công việc, bảng kế hoạch cho công việc có quy mô lớn và cần sự đóng góp ý kiến của mọi người. Do đó, để hoàn thành công việc của một nhóm, mọi người sẽ trao đổi đồng thời học hỏi được ở mọi người để có một bản kế hoạch phù hợp. Từ điều này có thể giúp mọi người nâng cao tinh thần đoàn kết trong nội bộ tổ chức.
2. Phương pháp xác định nội dung công việc (5W1H2C5M)
1. Xác định 5W
- Why (Mục tiêu, yêu cầu công việc): Trước khi lập bản kế hoạch, bạn cần phải biết được mục tiêu mà bản thân muốn hướng đến. Để từ đó biết được ý nghĩa của công việc bạn dự định làm, nó mang lại được gì.
- What (Nội dung công việc): Bạn cần phải liệt kê những việc cần phải làm để đạt được mục tiêu đặt ra. Bên cạnh đó, nên đi sâu vào mỗi vấn đề để bản kế hoạch được cụ thể hơn.
- Where (Địa điểm thực hiện công việc): Liệt kê đầy đủ những địa điểm sẽ thực hiện từng công việc. Địa điểm khi được đưa vào bản kế hoạch giúp bạn có thể chuẩn bị thật tốt về mọi mặt.
- When (Thời gian thực hiện công việc): Khi đã xác định được mục tiêu, thời gian dành cho mục tiêu ấy là điều cần thiết. Thời gian giúp công việc phân bổ hợp lý và dễ dàng quản lý.
- Who (Người chịu trách nhiệm): Khi đã có kế hoạch công việc, hãy phân công cho mọi người đảm nhiệm công việc đó. Kể cả bản kế hoạch cá nhân cũng cần liệt kê những người bạn cần sự hỗ trợ từ họ.
2. Xác định 1H
- How (Cách thức thực hiện): Đây là bước liệt kê những tài liệu, những công cụ hỗ trợ việc thực hiện kế hoạch. Cần cụ thể để việc tìm kiếm hay thực hành hiệu quả hơn.
3. Xác định phương pháp với 2C
- Control (Phương pháp kiểm soát): Dựa vào tính chất công việc để biết được cần phải tập trung kiểm tra những công việc nào. Và lập ra bảng tiêu chuẩn đánh giá để dễ dàng đo lường được kết quả công việc.
- Check (Phương pháp kiểm tra): Xác định được công việc đó có cần kiểm tra mỗi ngày không và cần phải tập trung kiểm tra những nội dung nào. Liệt kê ra người chịu trách nhiệm chính trong việc kiểm tra để tiết kiệm được thời gian.
4. Xác định nguồn lực với 5M
Đây được xem là mục tiêu chính của việc lập kế hoạch, bởi chỉ khi thỏa mãn được nguồn lực thì bản kế hoạch đó mới được xem là có tính khả thi. Nguồn lực được xác định dựa trên 5 yếu tố: nguồn nhân lực (man), tiền bạc (money), nguyên nhiên vật liệu (material), công nghệ (machine), cách thức làm việc (method).
3. Một số phương pháp lập kế hoạch khác
- Phương pháp phân tích SWOT: Mô hình phân tích SWOT là mô hình phân tích chiến lược kinh doanh cho tất cả doanh nghiệp có quy mô từ lớn đến nhỏ. Phân tích SWOT dựa trên 4 yếu tố Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội), Threats (Thách thức) giúp nhận định được doanh nghiệp. Để từ đó đưa ra được những chiến lược phù hợp và những cách khắc phục những rủi ro và điểm yếu.
- Phương pháp sơ đồ mạng lưới (PERT): Là quá trình mô tả những hoạt động cần thiết, chi phí và thời gian cho một dự án hay một kế hoạch được biểu hiện bằng biểu đồ. Để thực hiện được phương pháp PERT cần có 4 yếu tố là sự kiện, đường găng (critial path), phân bổ các nguồn lực, chi phí và thời gian. Biểu đồ này cho phép doanh nghiệp theo dõi công việc, xác định thời gian dự trữ có thể và phân bổ nguồn lực cần thiết để giữa cho dự án đúng tiến độ đã đề ra.
- Phương pháp chuyên gia (Professional solution): Doanh nghiệp hay người quản lý sẽ đưa ra quyết định dựa trên những ý kiến đóng góp của các chuyên gia. Phương pháp này mang lại hiệu quả rất cao do những tập hợp ý kiến từ những chuyên gia. Họ là những người có kinh nghiệm và hiểu biết sâu sắc về thị trường.
- Phương pháp Delphi: Phương pháp này cũng tham vấn những chuyên gia để đưa ra quyết định cuối cùng, tuy nhiên được thực hiện bằng hình thức bỏ phiếu kín. Có 3 nhóm chuyên gia thực hiện phân tích: những người ra quyết định, điều phối viên, các chuyên gia chuyên sâu. Mục đích cuối cùng của phương pháp này là đưa ra dự báo gần chính xác nhất cho tương lai.
- Phân tích chi phí - lợi ích (CBA): CBA là viết tắt của từ Cost - Benefit Analysis được sử dụng bởi các tổ chức nhà nước, chính phủ với mục đích phân tích kinh tế. Việc phân tích này đưa đến kết quả cuối cùng là phúc lợi cộng đồng có được tăng khi bỏ ra khoản chi phí tương đương hay không.
4. Mẫu kế hoạch sửa chữa xe ô tô [Mới nhất 2023]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG SỬA CHỮA Ô TÔ
Số …../HĐSC
Hôm nay, ngày …. tháng … năm …tại ………., chúng tôi gồm có:
Bên A (Chủ tài sản)
– Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan): ……
– Địa chỉ:
– Điện thoại:……
– Tài khoản số: ……..
Mở tại ngân hàng
– Đại diện là Ông (bà) ……
– Chức vụ: …..
– Giấy ủy quyền số: ……. (nếu có)
Viết ngày ….
Do …….. Chức vụ ……. ký
Bên B (Nhận sửa chữa)
– Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan): ….
– Địa chỉ:…..
– Điện thoại:…..
– Tài khoản số: ……Mở tại ngân hàng:……….
– Đại diện là Ông (bà) ……..
– Chức vụ: …….
– Giấy ủy quyền số: …….. (nếu có)
Viết ngày …
Do ………… Chức vụ ………….. ký
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng
1) Tên loại ô tô cần sửa chữa …………
2) Những bộ phận hư hỏng cần sửa chữa, phục hồi:
……..
3) Những bộ phận cần thay thế phụ tùng khác:
……..
Điều 2: Yêu cầu chất lượng sản phẩm
1) Bộ phận 1: ……..(tên bộ phận hư hỏng)
Yêu cầu: ………(mức chất lượng cần đạt sau khi sửa chữa)
2) Bộ phận 2: ……….(tên bộ phận hư hỏng)
Yêu cầu: ……..(mức chất lượng cần đạt sau khi sửa chữa)
Điều 3: Về vật tư
1) Vật tư cũ, hư hòng không sử dụng được tháo ra từ ……………. do bên B thu hồi.
2) Bên A (B) có trách nhiệm cung ứng vật tư, phụ tùng thay thế và phải chịu trách nhiệm về vật tư đó.
3) Thời gian cung cấp vật tư trong……. ngày, bắt đầu từ ngày….. đến ngày…….. (trong thời hạn hợp đồng).
Điều 4: Thời gian sửa chữa
1) Bên B có trách nhiệm hoàn tất công việc sửa chữa toàn bộ …… trong thời gian là ……ngày (tháng). Khởi công từ ngày ………… đến ngày …………
(Có cụ thể hóa thời gian hoàn thành sửa chữa từng bộ phận khi xét thấy cần.)
2) Nếu có khó khăn về vật tư hoặc gặp hoàn cảnh đột xuất không thể khắc phục thì bên B báo cho bên A xin kéo dài thêm một thời gian cần thiết, nếu bên A không được thông báo bên B mà giao nghiệm thu chậm, coi như vi phạm hợp đồng.
Điều 5: Giá cả
1) Hai bên thỏa thuận giá vật tư theo giá thị trường tự do (ghi trong bản chiết tính dưới đây).
2) Đơn giá ngày công của một công nhân kỹ thuật trong sửa chữa là ……………….. đồng/ngày.
3) Khi giá thị trường có biến động thì giá vật tư và giá ngày công của công nhân kỹ thuật sẽ được tính lại theo mặt bằng giá mới của thị trường vào thời điểm bàn giao nghiệm thu.
4) Lập bản chiết tính vật tư, nhân công cần phải sử dụng cho việc sửa chữa
Tổng chi phí: (Bằng chữ) …..
Điều 6: Nghiệm thu
1) Bên A có quyền mời cơ quan giám định chuyên môn hoặc chuyên gia giúp cho mình kiểm tra chất lượng sửa chữa vào thành phần ban nghiệm thu.
2) Bên B có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện cho hoạt động nghiệm thu theo hai đợt. Đợt 1 khi đạt 50% giá trị hợp đồng và đợt 2 khi hoàn tất (nếu công việc đơn giản, thực hiện trong thời gian ngắn thì nghiệm thu một lần).
Điều 7: Bảo hành
1) Thời gian bảo hành kết quả sửa chữa……………………………………..
(dựa theo quy định của Nhà nước, nếu không có thì hai bên tự thỏa thuận).
2) Trong thời hạn bảo hành nếu bên A phát hiện có hư hỏng, sai sót về chất lượng, về kỹ thuật thì phải thông báo kịp thời bằng văn bản cho bên B biết để cùng nhau xác minh. Việc xác minh phải được tiến hành không chậm quá 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo. Việc xác minh phải được lập thành biên bản. Hai bên có kết luận rõ ràng về nguyên nhân gây ra hư hỏng đó thuộc về bên nào, quy định thời gian sửa chữa.
3) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được thông báo, nếu bên B không trả lời thì coi như đã chấp nhận có sai sót và có trách nhiệm sửa chữa sai sót đó.
4) Nếu sai sót không được sửa chữa hoặc việc sửa chữa kéo dài dẫn đến những thiệt hại khác trong kế hoạch sử dụng…… thì bên A có quyền phạt bên B vi phạm hợp đồng là …..% giá trị bộ phận hư hỏng và bắt bồi thiệt hại như trường hợp không thực hiện hợp đồng.
Điều 8: Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần)
Điều 9: Thanh toán
1) Bên A thanh toán cho bên B đợt 1 là 50% chi phí sửa chữa là ……… đồng theo biên bản nghiệm thu đợt 1.
2) Thanh toán hết số tiền còn lại là ……. khi có biên bản nghiệm thu bàn giao
3) Phương thức thanh toán ………………. (tiền mặt hoặc chuyển khoản)
Điều 10: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
1) Bên nào vi phạm hợp đồng một mặt phải trả cho bên bị vi phạm hợp đồng, mặt khác nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như: mất mát, hư hỏng tài sản, phải chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra.
2) Khi công việc không đúng với yêu cầu kỹ thuật đã thỏa thuận trong hợp đồng thì bên A có quyền không nhận. Nếu nhận có quyền yêu cầu phải giảm giá hoặc sửa chữa sai sót trước khi nhận. Trong trường hợp do phải sửa chữa sai sót mà hợp đồng không được thực hiện đúng thời hạn thì bên B bị phạt vi phạm hợp đồng như trường hợp vi phạm thời hạn thực hiện hợp đồng.
3) Nếu bên A không tiếp nhận ………………. đã hoàn thành theo đúng hợp đồng, trong 10 ngày đầu sẽ bị phạt 4% giá trị phần hợp đồng và phạt thêm 1% cho mỗi đợt 10 ngày tiếp theo cho tới mức cao nhất là 12% giá trị phần hợp đồng.
4) Nếu bên B vi phạm thời hạn thực hiện hợp đồng sẽ bị phạt 2% giá trị hợp đồng cho 10 ngày lịch đầu và phạt thêm 1% mỗi ngày tiếp theo cho tới 8% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.
5) Nếu bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán sẽ bị phạt theo mức lãi suất tín dụng quá hạn của ngân hàng Nhà nước tính từ ngày hết thời hạn thanh toán. Ngoài ra còn phải chịu bồi thường thiệt hại bằng tổng số tiền lãi mà bên B phải trả cho ngân hàng do vay mua vật tư sửa chữa cho ……….. của bên A (nếu có) mà nguyên nhân là do bên A chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán.
6) Bên nào đã ký kết hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng không có lý do chính đáng thì bị phạt vi phạm là …… % giá trị hợp đồng đã ký (cao nhất là 12%).
7) Nếu hợp đồng này có bên nào đó gây ra đồng thời nhiều loại vi phạm thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất theo mức phạt mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
Điều 11: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng
1) Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện HĐ, nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng, đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản).
2) Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên mới khiếu nại tới Tòa Án.
Điều 12: Các thỏa thuận khác (nếu cần)
Điều 13: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… đến ngày …………
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý HĐ sau đó …. ngày. Bên A có trách nhiệm tổ chức họp thanh lý hợp đồng, tự chọn thời gian và địa điểm thích hợp.
Hợp đồng này được làm thành …… bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ……….. bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ, ký tên, đóng dấu Chức vụ, ký tên, đóng dấu
Nội dung bài viết:
Bình luận