Trong hoạt động kinh doanh và đời sống hàng ngày, vấn đề về nguồn vốn được coi là yếu tố quan trọng nhất để tạo nên sự phát triển hay chỉ đơn giản là đảm bảo sự tồn tại của bất kỳ cá nhân, tổ chức nào. Vì vậy nhu cầu về vay vốn xuất hiện. Hợp đồng, hay còn được gọi với tên gọi thân thuộc đó là mẫu giấy, là một khái niệm quen thuộc đã xuất hiện từ sớm trong các văn bản quy phạm pháp luật và trong giao dịch hằng ngày tồn tại khá nhiều loại hợp đồng, đặc biệt là trong giai đoạn kinh tế xã hội phát triển mạnh như ngày nay thì hợp đồng ngày càng phổ biến hơn. Mỗi loại hợp đồng có hình thức, nội dung, cũng như các quyền lợi và nghĩa vụ khác nhau. Vậy mẫu hợp đồng vay vốn kinh doanh như thế nào? Mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé!
Mẫu hợp đồng vay vốn kinh doanh (Cập nhật 2023)
1. Khái quát về hợp đồng?
Căn cứ theo quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 thì Hợp đồng được định nghĩa là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Có một số loại hợp đồng thông dụng chứng ta thường bắt gặp trong cuộc sống hằng ngày có thể kể đến như sau:
- Hợp đồng mua bán tài sản (được quy định tại Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015)
- Hợp đồng vay tài sản (được quy định tại Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015)
- Hợp đồng thuê tài sản (được quy định tại Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015)
- Hợp đồng về quyền sử dụng đất (được quy định tại Điều 500 Bộ luật Dân sự 2015)
- Hợp đồng dịch vụ (được quy định tại Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015)
- Hợp đồng ủy quyền (được quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015)
- Hợp đồng lao động (được quy định tại Bộ luật Lao động 2019)
- Hợp đồng xuất nhập khẩu (được quy định tại Luật Thương mại 2005)
2. Vay là gì?
Vay là quá trình tạo ra nghĩa vụ trả nợ thông qua việc ký kết và thực hiện hiệp định, hợp đồng, thoả thuận vay (sau đây gọi chung là thoả thuận vay) hoặc phát hành công cụ nợ.
Cho vay, còn gọi là tín dụng, là việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hoàn trả tài chính cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm theo lãi suất.
Đặc điểm của hoạt động vay-cho vay có thể kể đến như sau:
- Thứ nhất, về chủ thể bao giờ cũng có hai bên tham gia: Bên cho vay – là người có tài sản chưa dùng đến, muốn cho người khác sử dụng để thỏa mãn một số lợi ích của mình và Bên vay – là người đang cần sử dụng tài sản đó để thỏa mãn nhu cầu của mình (về kinh doanh hoặc vốn).
- Thứ hai, hình thức pháp lý của việc cho vay được thể hiện dưới dạng hợp đồng tín dụng tài sản.
- Thứ ba, sự kiện cho vay phát sinh bởi hai hành vi căn bản là hành vi ứng trước và hành vi hoàn trả một số tiền (hay tài sản) nhất định là các vật cùng loại.
- Thứ tư, việc cho vay bao giờ cũng dựa trên sự tín nhiệm giữa người cho vay đối với người đi vay về khả năng hoàn trả tiền vay.
3. Mẫu hợp đồng vay vốn kinh doanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG VAY VỐN
Số: ……/HĐ/……..
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 2015;
- Căn cứ Luật Ngân hàng nhà nước Việt nam năm 2010;
Hôm nay ngày......tháng.....năm 20.... tại .........., chúng tôi gồm:
1. Bên A: (Bên cho vay)
Địa chỉ:.............................................................................
Điện thoại:........................................................................
Fax:..................................................................................
Tài khoản số:....................................................................
Tại:....................................................................................
Đại diện:...........................................................................
Chức vụ:..........................................................................
2. Bên B: (Bên vay)
Địa Địa chỉ:.......................................................................
Điện thoại:........................................................................
Fax:..................................................................................
Tài khoản số:....................................................................
Tại:....................................................................................
Đại diện:...........................................................................
Chức vụ:..........................................................................
Hai bên thống nhất việc Bên A cho Bên B vay tiền từ Quỹ Tín chấp của Hội Doanh nghiệp trẻ Hà Nội theo các điều khoản, điều kiện dưới đây:
Điều 1: Nội dung cho vay
Tổng số tiền vay bằng số là ............ đ, bằng chữ là ………………….
Điều 2: Mục đích sử dụng tiền vay
Số tiền vay sẽ được sử dụng vào mục đích đề cập trong Dự án/Phương án sản xuất kinh doanh đính kèm. Dự án/Phương án được coi là bộ phận không tách rời của Hợp đồng này.
Điều 3: Thời hạn cho vay
3.1. Thời hạn cho vay là ... tháng, từ ngày ...... đến ngày .... tháng .... năm ....
3.2. Ngày trả nợ cuối cùng là..../..../........
Điều 4: Lãi suất cho vay
4.1. Lãi suất cho vay là ....%/tháng (số tiền viết bằng chữ), được tính trên tổng số tiền vay.
4.2. Tiền lãi được tính trên tổng số tiền vay, theo lãi suất cho vay nhân với thời gian vay. Thời gian vay được kể từ ngày Bên B nhận tiền vay đến ngày trả hết nợ gốc và lãi (kể cả lãi quá hạn nếu có), căn cứ vào các phiếu thu của văn phòng Hội được hai bên ký nhận theo điều 4.3 dưới đây.
4.3. Trường hợp Bên B nhận tiền vay thành nhiều lần thì mỗi lần nhận tiền vay, hai bên ký Phiếu thu hoặc Biên lai nhận nợ. Phiếu thu, biên lai nhận nợ là bộ phận không tách rời của Hợp đồng này.
4.4. Lãi suất nợ quá hạn: Trường hợp đến kỳ trả nợ gốc và lãi, nếu Bên B không thanh toán toàn bộ nợ (gốc và lãi) mà không có thoả thuận nào khác với Bên A thì Bên B phải chịu lãi suất nợ quá hạn bằng 150% (một trăm năm mươi phần trăm) lãi suất cho vay.
Điều 5: Quyền và nghiã vụ của Bên A
5.1. Có các quyền, nghĩa vụ theo quy định của Quy chế vay Tín chấp của Hội
5.2. Yêu cầu Bên B thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết.
5.3. Ngừng cho vay, chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện Bên B cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng.
5.4. Giao cho Bên B tiền vay theo lịch trình đã thoả thuận tại Hợp đồng này
5.5. Nhận tiền lãi vay hàng tháng, lãi suất nợ quá hạn trong trường hợp đến kỳ thanh toán mà Bên B không trả được nợ;
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
6.1. Yêu cầu Bên A thực hiện đúng các nghĩa vụ đã cam kết.
6.2. Từ chối các yêu cầu của Bên A không đúng với các thỏa thuận trong Hợp đồng này.
6.3. Sử dụng tiền vay đúng mục đích và thực hiện đúng các nội dung khác đã thỏa thuận trong Hợp đồng vay vốn;
6.4. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn toàn bộ nợ (gốc và lãi) cho Bên A ;
6.5. Chịu trách nhiệm trước Hội, trước pháp luật khi không thực hiện đúng cam kết theo Hợp đồng này hoặc vi phạm Quy chế Quỹ Tín chấp.
Điều 7: Chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn
7.1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn khi xảy ra một trong các sự kiện sau:
a) Hai Bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn
b) Một trong hai bên không thực hiện nghĩa vụ của mình;
b) Khi một bên là cá nhân bị chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
c) Khi một bên là pháp nhân hợp nhất, chia tách hoặc chuyển giao quyền sở hữu mà pháp nhân mới không có mong muốn hoặc khả năng để tiếp tục thực hiện hợp đồng như đã thoả thuận.
7.2. Khi một trong các sự kiện tại Điều 7.1 quy định ở trên xảy ra, bên chấm dứt trước thời hạn thông báo trước thời hạn cho bên kia 15 ngày. Hai bên sẽ lập bản Thanh lý hợp đồng trước thời hạn và hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
Điều 8: Sửa đổi, bổ sung, thanh lý Hợp đồng
8.1. Các điều khoản trong Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung theo thoả thuận của các bên. Bất kỳ sự sửa đổi, bổ sung nào phải được lập thành văn bản, có chữ ký của hai bên và là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng này, và hoàn toàn không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản khác.
8.2. Hợp đồng này được thanh lý sau khi Bên B đã hoàn thành mọi nghĩa vụ theo quy định tại Hợp đồng này.
Điều 9: Giải quyết tranh chấp
Các tranh chấp hợp đồng này sẽ được hai bên giải quyết bằng thương lượng theo tinh thần bình đẳng và cùng có lợi. Trường hợp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hai bên sẽ đưa tranh chấp ra giải quyết tại Toà án có thẩm quyền tại Hà Nội.
Điều 10: Hiệu lực và số bản của Hợp đồng
10.1. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký và kết thúc khi các nghĩa vụ đã được thực hiện xong.
10.2. Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ một bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề mẫu hợp đồng vay vốn kinh doanh, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC về mẫu hợp đồng vay vốn kinh doanh vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận hoặc liên hệ qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và giải đáp một cách cụ thể.
Nội dung bài viết:
Bình luận