Mẫu hợp đồng nguyên tắc song ngữ [Cập nhập 2024]

Hợp đồng nguyên tắc là gì? Nguyên tắc xây dựng hợp dồng nguyên tắc. Quý bạn đọc vui lòng tham khảo bài viết dưới đây của ACC về hợp đồng nguyên tắc và mẫu hợp đồng nguyên tắc song ngữ dưới đây. 

hợp đồng giao khoán là gìHợp đồng nguyên tắc song ngữ 

1. Hợp đồng nguyên tắc là gì? 

Hợp đồng nguyên tắc là một loại hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên về mua bán hàng hóa hay cung ứng bất kỳ dịch vụ nào đó, tuy nhiên việc ký kết hợp đồng nguyên tắc chỉ mang tính chất định hướng, có thể phát.

Hợp đồng nguyên tắc tiếng Anh được gọi là Contract Principles.

Trong tiếng Anh hợp đồng nguyên tắc được dịch như sau:

– Contract principle is a contract that expresses an agreement between the parties on principles when buying and selling goods, or principles in the provision of a service. Unlike an economic contract, a principle contract is only a guide, helping the parties to sign a formal economic contract or sign annexes.

– Contract principle can be used in any field such as civil, business, commercial …

– Contract principle also have many different names, mainly based on the field in which the parties transact, such as signed principle contracts, agent principle contracts …

– The parties can use principled contracts to settle disputes that occur, but the level of favorable settlement is often not high due to the lack of specific provisions on the rights and obligations of the parties such as economic contracts.

2. Nội dung cơ bản của hợp đồng nguyên tắc

hoi-to-theo-phap-luat-Viet-Nam-1Hợp đồng nguyên tắc

Những thỏa thuận trong Hợp đồng nguyên tắc thường được sử dụng làm cơ sở để các bên ký kết Hợp đồng kinh tế hay bổ sung thêm các phụ lục cho Hợp đồng nguyên tắc. Trong quá trình giao dịch – thương thảo thương mại, những thay đổi của của bên mua và bên bán sẽ được điều chỉnh bằng hợp đồng nguyên tắc. Hợp đồng này sẽ được dùng để thay thế cho hợp đồng chính thức khi các bên chưa muốn hoặc chưa thể xác định khối lượng hàng hóa – dịch vụ giao dịch cụ thể.

Nhìn chung, một hợp đồng nguyên tắc phải có những nội dung cơ bản sau đây: 

♦ Thông tin bên bán (Tên công ty, địa chỉ, mã số thuế,…)

♦ Thông tin bên mua

♦ Các điều khoản chung

♦ Hàng hóa

♦ Giao nhận hàng hóa

♦ Giá cả và phương thức thanh toán

♦ Trách nhiệm các bên

♦ Cung cấp và trao đổi thông tin giữa các bên

♦ Bảo hành sản phẩm

♦ Dừng giao hàng hoặc hủy bỏ hợp đồng trước thời hạn

♦ Cam kết chung

♦ Hiệu lực của hợp đồng

3. Mẫu hợp đồng nguyên tắc song ngữ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc

Independence – Freedom – Happiness

HỢP ĐỒNG MUA BÁN SỐ .....

PURCHASING AGREEMENT NO....

– Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005 và các văn bạn dạng hướng dẫn thi hành;

Pursuant to the Commercial Law No.36/2005/QH11 issued by National Assembly of Socialist Republic of Vietnam dated on June 14th, 2005 and guiding documents;

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;

Pursuant to Civil Code No. 91/2015/QH13 passed by the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam on November 24, 2015;

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của nhì Bên.

Based on the demand and abilities of the Parties. 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN SỐ[.] (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) được ký vào ngày [.] giữa:

PURCHASING AGREEMENT NO. [.] (hereinafter referred to as “Agreement”) is made on this day of [.] by and between:

BÊN A (PARTY A)                    :……………………………………………………………………………………………

Địa chỉ (Address): …………………………………………………………………………

MST (Tax Code): ……………………………………………………………………………

Điện thoại (Tel) :………………………………………………

Fax: ………………………………………………..

Đại diện (Represented by):…………………………………………

Ông (Mr.)…………………………………………

Chức vụ (Position)      :……………………………………………………………………..

BÊN B (PARTY B):......................…………………………………………………………

Địa chỉ (Address): …………………………………………………………………………

MST (Tax Code): ……………………………………………………………………………

Điện thoại (Tel) :………………………………………………

Fax: ………………………………………………..

Đại diện (Represented by):…………………………………………

Ông (Mr.)…………………………………………

Chức vụ (Position)      :……………………………………………………………………..

sau đây gọi chung là các Bên (hereinafter collectivelly referred to as the Parties) 

Hợp đồng được thỏa thuận như sau:

It’s hereby agreed as follows:

 ĐIỀU 1: NỘI DUNG

ARTICLE 1: CONTENTS

Bên B đồng ý giúp đỡ cho Bên A [tên hàng] (“ Hàng hóa” hoặc “Hàng”) để phục vụ cho như sau:

Party B agrees to provide Party A with [.] (“Commodity“) as follows:

1.1       Sản Phẩm Và Giá cả

Commodity And Price

Sản phẩm

Commodity

Cụ thể sản phẩm

Details

Đơn giá

Unit price (VND)

Số lượng Quantity

(Boxes)

Thành tiền

Total Amount (VND)

 

 

 

 

 

1.2       Quy Cách 

Specification:

1.2.1    Theo Tiêu Chuẩn Của Nhà Sản Xuất

            [Factory Standard]

1.2.1    Theo Tiêu Chuẩn Đăng Ký

            [Registered Standard]

1.3       Chất Lượng Sản Phẩm:  

            Quality Of Commodity:

Bên B phải sản xuất, đóng gói và cung cấp Sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn, chất lượng, công dụng và thời hạn sử dụng sử dụng như đã tự công bố hoặc đăng ký với cơ quan công dụng.

Party B shall manufacture, pack and supply the Commodity in accordance with industry standards, quality,functionality, life-cycle declared itself or registered to the authorities.

 

ĐIỀU 2:  GIÁ HÀNG HÓA VÀ GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

ARTICLE 2: PRICE AND VALUE OF AGREEMENT

2.1       Giá Hàng hóa, do đó giá trị Hợp đồng, cố định trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng.

Commodity Price, therefore the total value of Agreement, shall remain unchanged during the implementation of Agreement.

2.2       Tổng giá trị của Hợp đồng đã bao gồm tất cả cả loại thuế, tiêu phí đóng gói, vận chuyển Hàng hóa tới vị trí theo yêu cầu của Bên A.

The total value of Agreement, shall be inclusive of all kinds of taxes, the costs of packaging and  delivery of Commoditys.

2.3       Tổng giá trị Hợp đồng (Total value of the Agreement): [.] đồng

(Bằng chữ:[.])

(In word: [.])

ĐIỀU 3: THANH TOÁN

ARTICLE 3: PAYMENT

3.1       Bên B biết rằng Bên A áp dụng quy trình thanh toán nội bộ nhì lần trong một tháng (“Quy trình Thanh toán”), theo đó Bên A chỉ thanh toán vào ngày trước tiên và ngày 15 của tháng (“Ngày Quy Định”). Nếu ngày thanh toán không rơi vào Ngày Quy Định, việc thanh toán sẽ được thực hiện vào Ngày Quy Định tiếp theo. Trường hợp Ngày Quy Định rơi vào ngày nghỉ lễ, hoặc ngày không làm việc, thì Ngày Quy Định sẽ là ngày làm việc tiếp theo. Theo đó mọi thanh toán liên quan tới Hợp đồng đều phải thích hợp với Quy trình Thanh toán.

Party B acknowledges that Party A shall follow its internal payment process (“Payment Process”) that  all payment shall be made by Party A on only the first day and the 15th day of month (“Standard Date”). If the payment date falls on non-Standard Date, the payment date shall be the next Standard Date. In case the Standard Date falls on the holidays or the non-business days, the succeeding business day shall be the Standard Date. Thereby all payments for Agreements shall be in accordance with Payment Process.

3.2       Tổng giá trị Hợp đồng sẽ được thanh toán theo nhì đợt như sau:

Total value of the Agreement shall be made by installment as follows:

3.2.1        Đợt 1: Bên A sẽ đặt cọc cho Bên B [.] xác suất ([.]%) tổng giá trị Hợp đồng tương đương [.] đồng (Bằng chữ: [.] đồng) trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhì Bên ký Hợp đồng này. Khoản tiền đặt cọc dùng để đảm bảo thực hiện Hợp đồng và có thể tự động khấu trừ để thực hiện nghĩa vụ thanh toán của Bên A sau khi nhì Bên ký Biên bạn dạng Nghiệm thu.

The First Installement: Party A shall deposit [.] percent ([.]%) of total value of the Agreement equivalent to VND[.] within five ([.]) working days from signing date. The  deposit shall ensure the performance of this Agreement, and may be offsetted automatically for Party B’s obligation payment after Delivery Note duly signed by the Parties.

3.2.2    Đợt 2: Bên A thanh toán cho Bên B [.] percent ([.]%) giá trị Hợp đồng trong vòng [.] ([.]) ngày sau khi Bên A nhận đủ số lượng Sản phẩm, Biên biên Giao hàng và hóa đơn giá trị ngày càng tăng hợp lệ. Trong trường hợp Bên A trả lại Hàng hóa theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng này, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B dựa trên số lượng Hàng hóa nhận thực tế.

The Second Installement: Party A shall pay [.] percent ([.]%) of the total value of the Agreement within [.]([.]%) days from the actual Delivery Date and the presence of  Delivery Note and a fiscal invoice. In case Party A returns [.] percent ([.]%) of quantity of the Commodity as specified in  Article [.] of this Agreement, Party A shall pay for the value of Commodity actually delivered.]

3.3       Phương Thức Thanh Toán:

Payment Method:

3.3.1    Việc thanh toán sẽ được thực hiện bằng chuyển khỏan vào tài khỏan do Bên B sai bảo dưới đây:

The payment shall be made to the bank account as nominated below:

Đơn vị hưởng thụ/Beneficiary      : ………………………………………………………………………………………………………
Tên ngân hàng/Bank:…………………………………………. tại Ngân Hàng/Branch:…………………………………………………
Số tài khoản (VND)/ Account Number :………………………………………………………………………………………………………

3.3.2    Chi phí chuyển khỏan do Bên A chịu.

The transfer fee shall be at Party A’s cost.

ĐIỀU 4: GIAO HÀNG

ARTICLE 4: DELIVERY

4.1       Địa Điểm Giao Hàng

            Delivery Location

Trừ khi có thông báo khác từ Bên A, vị trí giao hàng theo Hợp đồng này là […]

Unless otherwise nominated by Party A, Delivery Location shall be Party A’s warehouse at […]

4.2       Thời Gian Giao Hàng

            Delivery Time

4.2.1    Bên B phải giao hàng vào giờ làm việc của Bên A, nghĩa là thứ Nhị đến thứ Sáu từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều; và sáng thứ Bảy, từ 8 giờ sáng đến 12 giờ trưa.

Party B shall deliver Commodity within business days of Party A, to wit Monday – Friday, from 8.00a.m to 5.00pm, and Saturday, from 8.00am to 12.00pm.

4.2.2    Hàng hóa sẽ được giao từng phần với thời gian như sau:

The Commodity shall be delivered by installment as scheduled as  follows:                       

Ngày Giao hàng Đợt 1: vào ngày [.] với số lượng [.] Hàng hóa

First Delivery: shall be made on [.] with the quatity of [.] Commodity.

Ngày Giao hàng Đợt 2: vào ngày [.] với số lượng [.] Hàng hóa

Second Delivery: shall be made on [.] with the quatity of [.] Commodity

4.3       Các Bên đồng ý rằng nếu Bên B giao hàng với số lượng dư, Bên A có thể nhận hoặc từ chối nhận số lượng Hàng hóa dư.

The Parties agree that if Party B delivers Commodity with a surplus, Party A, at its discretion, may take delivery of or reject Commodity.

4.4       Nếu đến [Ngày Giao Hàng Đợt 1] hoặc[Ngày Giao Hàng Đợt 2] mà Bên B giao hàng thiếu, Bên B phải trả cho Bên A số tiền phạt tuơng đương [.]% giá trị số lượng hàng giao thiếu cho mỗi ngày chậm giao; và

If upon [First Delivery] or [Second Delivery] Party B delivers a deficiency of Commodity, Party B shall pay Party A a penalty of [.]% of deficient amount of Commodity for each day delayed; and

4.4.1    Bên B có trách nhiệm cung cấp số lượng hàng bổ sung trong vòng [.] ngày kể từ [Ngày Giao Hàng Đợt 1] hoặc [Ngày Giao Hàng Đợt 2] tương ứng; hoặc

Party B shall make up a deficiency of Commodity within [.] days from [First Delivery] or [Second Delivery] successively.

4.4.2    Bên A có quyền từ chối nhận hàng bổ sung.

Party A may reject the deficiency delivered.

4.5       Nếu đến [Ngày Giao Hàng Đợt 1] mà Bên B không giao hàng, Bên B chấp nhận trả cho Bên A số tiền phạt tuơng đương [.]% giá trị Hợp đông cho mỗi ngày chậm giao; và

If upon [First Delivery] Party B delivery no Commodity, Party B shall pay Party A a penalty of [.]% of total value of Agreement  for each day delayed; and

4.5.1    Bên B có trách nhiệm tiến hành giao hàng trong vòng [.] ngày kể từ [Ngày Giao Hàng Đợt 1]; hoặc

Party B shall deliver Commodity within [.] days from [ First Delivery]; or

4.5.2    Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

Party A may unilaterally terminate the Agreement.

ĐIỀU 5: NHẬN HÀNG VÀ TRẢ HÀNG  

ARTICLE 5: ACCEPTANCE AND REJECTTION/RETURN

5.1       Việc giao nhận hàng giữa nhì Bên sẽ được xác nhận thông qua Biên bản Giao hàng.

The delivery of Commodity taken by Party A from Party B shall be nominated with Delivery Note.

5.2       Vào thời điểm nhận hàng, Bên A có quyền từ chối nhận các Hàng hóa khiếm khuyết có thể nhìn thấy và xác đinh rõ bằng mắt thường. Theo đó, Bên B có trách nhiệm đổi hàng thay thế trong vòng [.] ngày kể từ [Ngày Giao Hàng Đợt 1] [Ngày Giao Hàng Đợt 2] tương ứng.

In case of a defect detected during the delivery of Commodity, Party A may reject the defective Commodity visible or apparent. Thereby, Party B shall deliver a replacement of the defective Commodity within [.] days from the [ First Delivery] or [ Second Delivery] successively.

5.3       Nếu sau trong vòng [.] kể từ [Ngày Giao Hàng Đợt 2] mà Bên A phát hiện có những Hàng hóa có khiếm khuyết tiềm ẩn, Bên A có quyền trả lại hàng và Bên B có trách nhiệm đến Địa điểm Giao hàng của Bên A để nhận lại và đồng thời cung cấp hàng thay thế trong vòng [.] ngày kể từ ngày tìm ra thông báo từ Bên A.

In the case of a latent defect detected within [.] days after [ Second Delivery], Party A is entitled to reject  the defective Commodity within [.] days from the receipt of notice thereof  given by Party A.

5.4       Nhị Bên đồng ý rằng  Bên A  được quyền trả lại tối đa [.]% số lượng Hàng hóa tương đương [.] đồng ( bằng chữ: [.])  trong vòng [.] ngày kể từ ngày kết thúc chương trình khuyến mãi của Bên A.

The Parties agree that Party A has the right to return [.]% of the quantity of Commondity in maximum, equivalent to VND[.] (in words: [.]) within [.] days from the accomplishment of Party A’s promotion program.

 

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

ARTICLE 6: OBLIGATIONS OF PARTIES

6.1       Trách Nhiệm Bên A:

             Obligations of Party A:

6.1.1    Thanh toán giá trị Hợp đồng đúng thỏa thuận. Bên A sẽ chịu mức lãi suất nợ quá hạn [.]%/năm nếu chậm thanh tóan so với thỏa thuận.

Paying invoice in fullness as agreed. If Party A fails to pay by the due date, Party A shall pay interest on theverdue amount at the rate of [.]% per annum

6.1.2    Xếp đặt kho bãi, nhân lực, phương tiện để tiếp nhận hàng Bên B giao.

Preparing the warehouse, manpower, facilities to take delivery .

6.1.3    Bảo quản và sử dụng Sản phẩm của Bên B theo đúng quy định và hướng dẫn của Bên B.

Preserving and using of commodity in accordance with Party B’s instruction.

6.1.4    Trong trường hợp Bên A đơn phương ngừng Hợp đồng này không do lỗi của Bên B, Bên A sẽ bị mất khoản tiền đặt cọc.

In the case of unilateral termination of this Agreement without fault of Party B, Party A shall lose the deposit.

6.1.5    Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng.

Other obligations stated in this Agreement.

6.2       Trách Nhiệm Bên B.

             Obligations Of Party B

6.2.1        Nhận trách nhiệm về chất lượng và thời hạn sử dụng của các Sản phẩm đã bán cho Bên A. Bên B cam kết và đảm bảo rằng thời hạn sử dụng tối thiểu của Sản phẩm là mười nhì tháng kể từ ngày sản xuất.

Being responsible for the quality and life-cycle of Commodity. Party B shall ensures life-cycle of Commodity to be [.] ([.]) months from producing date.

6.2.2        Chịu mọi tiêu phí vận chuyển và bốc dỡ hàng, hàng đổi/trả đến kho của Bên A.

Being responsible for transportation and loading/unloading Commodity or defective Commodity rejected/returned..

6.2.3        Trong trường hợp Bên B đơn phương ngừng thực hiện Hợp đồng này không do lỗi của Bên A, Bên B phải hoàn trả lại khoản tiền gấp đôi tiền đặt cọc.

In the case of Party B’s unilateral termination of Agreement without any fault of Party A, Party B shallindemnify Party A for the double deposit.

6.2.4        Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng.

Other obligations stated in this Agreement.

ĐIỀU 7: CHẤM DỨT VÀ PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

ARTICLE 7: TERMINATION AND BREACH OF THE AGREEMENT

7.1       Bất kỳ vi phạm các quyền và nghĩa vụ nào theo quy định của Hợp đồng này sẽ đều được coi là vi phạm Hợp đồng với điều kiện là bên bị vi phạm đã có thông báo nhưng mà bên vi phạm vẫn không tiến hành khắc phục toàn bộ vi phạm trong vòng ba (03) ngày kể từ ngày nhận được thông báo.

Any violation of rights and obligations specified in this Agreement shall be deemed a breach of Agreementprovided that the violated Party has given a notice hereof and violating Party still resists the remedy for its actual or alleged infrigement within three (03) days from the receipt of such notice.

7.2       Nếu một trong nhì bên vi phạm Hợp đồng dẫn tới thiệt cho bên kia, thì bên vi phạm ngoài việc phải bồi thường toàn bộ các khoản thiệt hại và tổn thất trực tiếp phát sinh do vi phạm đó gây ra cho bên bị vi phạm và bên bị vi phạm có quyền ngừng Hợp đồng trước thời hạn nhưng mà không phải tiến hành bồi thường cho bên kia hay chịu bất kỳ chế tài nào theo quy định của Hợp đồng này.

Without prejudice to that the indemnifying Parties shall indemnify indemnified Party against all liabilities, costs, expenses, damages and losses directly suffered or incurred by the indemnified Party arising out of or in connection with actual or alleged infringement of The indemnifying Parties, the indemnified Party is entitled to terminate the Agreement without any indemnifying other Party or any penalties provided herein.

7.3       Phạt vi phạm Hợp đồng: Nếu Bên Vi phạm Hợp đồng không ngừng ngay hành vi vi phạm Hợp đồng và/hoặc không khắc phục hậu quả của hành vi vi phạm Hợp đồng kể từ ngày nhận được thông báo của Bên bị vi phạm, thì Bên vi phạm, ngoài nghĩa vụ Bồi thường thiệt hại cho Bên kia, còn bị phạt vi phạm Hợp đồng bằng tám xác suất (8%) giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm.

Penalty: If the violating Party shall not cease its acts of violation and/or redeem its infringement or the damages provided with the receipt of the violated Party’s notice, the violating Party, without prejudice to its compensation obligation to the other Party, shall be subject to a fine of eight percent (8%) of the violated contractual portion value.

7.4       Hợp đồng này ngừng khi:

This contract shall terminate upon:

7.4.1        Nhị Bên đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo Hợp đồng này.       

The fulfillment of all obligations of the Parties provided in this Agreement.

7.4.2        Nhị bên thỏa thuận ngừng Hơp đồng trước thời hạn;

The Parties’ agreed termination of Agreement prior to its expiry;

7.4.3        Đơn phương ngừng Hợp đồng theo Điều 4.5.2.

Article 5.2 herein on unilateral termination of Agreement.

7.4.4        Các trường hợp khác quy theo quy định tại Hợp đồng này.

Other cases as specified in this Agreement .

7.5       Khi nhì bên đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo quy định tại Hợp đồng thì Hợp đồng sẽ được xem như đã được thanh lý nhưng mà không cần lập một văn bạn dạng thanh lý riêng.

The Agreement shall be deem liquidated upon the fulfillment of all obligations of the Parties.

7.6              Việc chấm dứt Hợp đồng này không hình họa hưởng đến quyền và các biện pháp khắc phục của các bên có được hay phát sinh trước khi Hợp đồng chấm dứt.

Termination of this Agreement shall not prejudice any of the parties’ rights and remedies which have accrued as at termination.

ĐIỀU 8.          GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

ARTICLE 8.   DISPUTE RESOLUTION

8.1      Bất kỳ tranh chấp nào giữa các bên phát sinh từ hoặc liên quan tới Hợp đồng này bao gồm nhưng không hạn chế các vấn đề liên quan tới hình thức, thực hiện hợp đồng, vi phạm, hiệu lực hay bất kỳ nội dung của hợp đồng này sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng đàm phán giữa các bên trên ý thức thiện chí, trung thực. Trong trường hợp, một bên không muốn hoặc các bên không thể giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp thương lượng, hoà giải trong thời hạn (30) ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, Các Bên đồng ý đưa tranh chấp ra giải quyết tại toà án có thẩm quyền.

Any dispute arising out of or in connection with this Agreement including but not limited to any question regarding its the formation, performance, breach, termination, validity or any other provision of this Agreement, shall be firstly resolved by friendly negotiation by the Parties in good faith. In case either party is unwilling to settle the dispute through negotiation or if both Parties fail to reach any Agreement within (30) days after the negotiation begins, either party may submit such dispute to the competent court for a settlement.

8.2      Hợp đồng này và bất kì tranh chấp, khiếu nại nào phát sinh từ hoặc liên quan tới đối tượng hoặc hình thức (bao gồm cả các tranh chấp và/hoặc khiếu nại ngoài hợp đồng) sẽ được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

This Agreement and any dispute or claim arising out of or in connection with it or its subject matter or formation (including non-contractual disputes or claims) shall be governed by and construed in accordance with the laws of Vietnam.

8.3      Trong thời gian có mâu thuẫn hoặc có tranh chấp đang được giải quyết thì các Bên phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, ngoại trừ vấn đề đang bị tranh chấp.

During the time of conflict or dispute, the Parties shall continue to perform their duties under this Agreement, except for the matter being contested.

ĐIỀU 9.       SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

ARTICLE 9.   FORCE MAJEURE EVENT

Không bên nào phải nhận trách nhiệm đối với bất kỳ sự chậm trễ trễ hay vi phạm nào trong việc thực hiện bất kỳ nội dung nào của hợp đồng này trong trường hợp những chậm trễ trễ hay vi phạm đó gây ra vì các sự kiện cháy nổ, bão lụt, chiến tranh, cấm vận, yêu cầu của chính phủ, quân đội, thiên tai, hay các nguyên nhân khác tương tự vượt khỏi tầm kiểm soát của mỗi bên và Bên vi phạm và/hoặc chậm trễ trễ không có lỗi (sau đây gọi là các “Sự Kiện Bất Khả Kháng”). Bên chịu ảnh hưởng vì các Sự Kiện Bất Khả Kháng có nghĩa vụ thông báo cho bên kia bằng văn bạn dạng trong vòng mười (10) ngày kể từ ngày Sự Kiện Bất Khả Kháng khởi đầu tác động lên việc thực hiện hợp đồng của Bên bị ảnh hưởng. Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng của một bên bị chậm trễ trễ quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày bên không bị ảnh hưởng nhận được thông báo theo quy định này, bên không bị ảnh hưởng có quyền đơn phương ngừng hợp đồng nhưng mà không phải nhận trách nhiệm pháp lý đối với bên kia. Bên đơn phương ngừng hợp đồng có nghĩa vụ thông báo cho bên kia về việc đơn phương ngừng hợp đồng.

Neither party shall be held responsible for any delay or failure in performance of any part of this Agreement to the extent such delay or failure is caused by fire, flood, explosion, war, embargo, government requirement, civil or military authority, act of God, or other similar causes beyond its control and without the fault or negligence of the delayed or non-performing party (hereinafter referred to as “Force Majeure Event”). The affected party shall notify the other party in writing within ten (10) days after the beginning of any such cause that would affect its performance. Notwithstanding, if a party’s performance is delayed for a period exceeding thirty (30) days from the date the other party receives notice under this paragraph, the non-affected party shall  have the right, without any liability to the other party, to terminate this Agreement”. The party unilaterally terminating the Agreement shall inform the other party of the termination.

ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

ARTICLE 10. MISCELLANEOUS  

10.1     Trong quá trình thực hiện, tất cả phụ lục, sửa đổi nào đối với Hợp đồng này các Bên phải lập thành văn bạn dạng và nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế chỉ có hiệu lực khi được đại diện có thẩm quyền của mỗi Bên ký.

During the term of this Agreement, all appendix, amendment to this Agreement must be in writing and only take effect as concluded by sufficient authorized representatives of the Parties.

10.2     Ngoài các thỏa thuận trên những vấn đề phát sinh nhưng mà chưa được đề cập trong Hợp đồng này sẽ được giải quyết dựa trên quy định của pháp luật có liên quan.

Issues that are not mentioned in this Agreement shall be in accordance with the laws of VietNam.

10.3     Nếu bất kì nội dung nào trong Hợp đồng này vô hiệu, trái pháp luật hoặc không thể thực hiện được, nội dung đó sẽ được xem là đương nhiên sửa đổi trong giới hạn thấp nhất có thể để trở nên có hiệu lực, đúng pháp luật và có thể thực hiện được. Trong trường hợp những thay đổi đó không thể thực hiện được, các nội dung đó được xem như huỷ bỏ. Việc một hoặc một số nội dung trong Hợp đồng bị sửa đổi hoặc huỷ bỏ không làm ảnh hưởng tới hiệu lực và việc thực hiện của các nội dung khác của Hợp đồng.

If any provision or part-provision of this Agreement is or becomes invalid, illegal or unenforceable, it shall be deemed modified to the minimum extent necessary to make it valid, legal and enforceable. If such modification is not possible, the relevant provision or part-provision shall be deemed deleted. Any modification to or deletion of a provision or part-provision under this clause shall not affect the validity and enforceability of the rest of this Agreement.

10.4     Hợp đồng này sẽ có hiệu lực sau khi đại diện hợp pháp hoặc đại diện ủy quyền của Các Bên ký kết vào Hợp đồng.

The Agreement shall takes effect after concluded by duly authorized representative of the Parties.

10.5     Hợp đồng này sẽ tự động hết hiệu lực ngay sau khi các Bên hoàn thành xong các nghĩa vụ trong Hợp đồng.

The Agreement shall automatically expire after the Parties fulfill their obligations in this Agreement.

10.6     Tất cả các văn bạn dạng, thông báo có liên quan tới Hợp đồng này đều được lập bằng tiếng Việt và tiếng Anh hoặc có bạn dạng dịch tiếng Việt/tiếng Anh đính kèm.  Trong trường hợp có bất kì sự khác biệt giữa bạn dạng tiếng Việt và bạn dạng tiếng Anh, bạn dạng tiếng Việt. sẽ có giá trị áp dụng.

All other documents or notices provided under or in connection with this Agreement shall be in both Vietnamese and English, or accompanied by Vietnamese and English translation.  In case of any discrepancies or inconsistencies between the English version and Vietnamese version, the Vietnamese shall prevail.

10.7     Hợp đồng này được lập thành (02) bạn dạng, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ (01) bạn dạng làm cơ sở để thực hiện.

This Agreement is made in two (02)copies, with the equal validity, each party keeps (01) copy.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

ON BEHALF OF PARTY A

(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

(sign, full name, stamp)

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

ON BEHALF OF PARTY B

(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

(sign, full name, stamp)

 

 

Họ và tên/Full Name:…………………………….

Chức vụ/Positon:…………………………………..

Họ và tên/Full Name:…………………………….

Chức vụ/Positon:……………………………………

 

 

 

4. Những câu hỏi thường gặp.

4.1. Mẫu hợp đồng nguyên tắc bằng tiếng Anh, song ngữ là gì?

Hợp đồng nguyên tắc là là hợp đồng thể hiện được sự thỏa thuận giữa các bên về các nguyên tắc khi mua bán hàng, hoặc các nguyên tắc trong việc cung ứng dịch vụ. Khác với hợp đồng kinh tế, hợp đồng nguyên tắc chỉ mang tính chất định hướng, giúp các bên đi đến ký kết hợp đồng kinh tế chính thức hoặc ký các phụ lục.

Hợp đồng nguyên tắc có thể dùng trong bất kỳ lĩnh vực nào như dân sự, doanh nghiệp, thương mại…

Hợp đồng nguyên tắc còn có khá nhiều tên gọi khác nhau, chủ yếu dựa vào lĩnh vực mà các bên giao dịch, như hợp đồng nguyên tắc cơ bản, hợp đồng nguyên tắc đại lý…

Các bên có thể sử dụng hợp đồng nguyên tắc để giải quyết các tranh chấp xảy ra, tuy nhiên mức độ giải quyết thuận lợi thường không cao do không quy định cụ thể về quyền và nghĩa vụ của các bên như hợp đồng kinh tế.

4.2. Hợp đồng nguyên tắc tiếng Anh là gì?

Hợp đồng nguyên tắc tiếng Anh được gọi là Contract Principles.

4.3. Ví dụ một số câu sử dụng trong hợp đồng nguyên tắc bằng tiếng anh?

Ví dụ Dịch nghĩa tiếng Việt
The two parties have mutually agreed to enter into this contract principle with the terms as follows: Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng nguyên tắc này với các điều khoản sau:
The authentication value of the contract shall be agreed upon by the two parties. The prices shall be based on the market from time to time and the quantity shall be as per each order of party A. Giá trị chứng thực của hợp đồng sẽ được hai bên thống nhất thỏa thuận. Giá cả theo thị trường tại từng thời điểm thực hiện, số lượng theo từng đơn hàng Bên A đặt hàng của Bên B.
Contract principle can be entered into verbal, behavioral or document. Hợp đồng nguyên tắc có thể được giao kết bằng lời nói, hành vi hoặc văn bản.
Contract principle is a contract that expresses general principles as the basis for the cooperation between the two parties in the goods supply relationship… Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiện các nguyên tắc chung làm cơ sở cho sự hợp tác giữa hai bên trong quan hệ cung ứng hàng hóa…

4.4. Khi nào thì ký hợp đồng nguyên tắc bằng tiếng anh?

Hợp đồng nguyên tắc bằng tiếng anh có nhiệm vụ thay thế cho hợp đồng chính thức trong các trường hợp các bên chưa xác định được khối lượng hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ và muốn kí kết hợp tác với nhau trong 1 khoảng thời gian nhất định.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1010 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo