Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường ngày một phát triển, hợp đồng ngày càng khẳng định được vai trò quan trọng của mình trong giao dịch dân sự hàng ngày. Trong số đó, phải kể tới khái niệm hợp đồng nguyên tắc. Vậy hợp đồng nguyên tắc được định nghĩa như thế nào? Vai trò của hợp đồng nguyên tắc trong đời sống hàng ngày là gì? Mẫu hợp đồng nguyên tắc hiện nay như nào? Mời quý khách hàng tham khảo bài viết dưới đây của ACC để giải đáp những thắc mắc trên.
Hợp đồng nguyên tắc là gì?
1. Hợp đồng nguyên tắc là gì?
Hợp đồng nguyên tắc là một loại hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên về mua bán hàng hóa hay cung ứng bất kỳ dịch vụ nào đó, tuy nhiên việc ký kết hợp đồng nguyên tắc chỉ mang tính chất định hướng, có thể phát.
Giao kết hợp đồng nguyên tắc thường được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau trong hoạt động thương mại, không ấn định bắt buộc cho lĩnh vực nào. Hợp đồng chi phối các mối quan hệ giữa các bên.
Hợp đồng nguyên tắc thường được xác lập khi có những thỏa thuận chung, xây dựng các nguyên tắc cơ bản trong quá trình quan hệ hợp tác. Thông thường hợp đồng này được lập trước khi kết tiến hành ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ.
2. Nội dung hợp đồng nguyên tắc
Nhìn chung, một hợp đồng nguyên tắc phải có những nội dung cơ bản sau đây:
♦ Thông tin bên bán (Tên công ty, địa chỉ, mã số thuế,…)
♦ Thông tin bên mua
♦ Các điều khoản chung
♦ Hàng hóa
♦ Giao nhận hàng hóa
♦ Giá cả và phương thức thanh toán
♦ Trách nhiệm các bên
♦ Cung cấp và trao đổi thông tin giữa các bên
♦ Bảo hành sản phẩm
♦ Dừng giao hàng hoặc hủy bỏ hợp đồng trước thời hạn
♦ Cam kết chung
♦ Hiệu lực của hợp đồng
3. Mẫu hợp đồng mua bán hàng hoá
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC BÁN HÀNG
(Số: ……………./HĐNTBH)
Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm ………………
Tại ………………………………………….....................................................................
Chúng tôi gồm có:
Bên bán: ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….....
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………
Fax:……………………………………………………………………………………………
Mã số thuế:……………………………………………………………………………………
Tài khoản số: ………………………………………………………………………………Do ông (bà): ……………………………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………làm đại diện.
Bên mua: …………………………………………………………………………………....
Địa chỉ: ………………………………………………………………………......................
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………
Fax: ………………………………………………………………………………………………….……………..
Mã số thuế: ……………………………..…………………………………………………………………………
Tài khoản số: ……………………………..………………………………………………...
Do ông (bà): ………………………………………………………………………………………..………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………..làm đại diện.
Hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc bán hàng với các điều khoản sau:
Điều 1. Các điều khoản chung
1.1. Hai Bên cùng có quan hệ mua bán với nhau theo quan hệ bạn hàng trên cơ sở hai Bên cùng có lợi.
1.2. Trong khuôn khổ Hợp đồng này, hai Bên sẽ ký tiếp các Hợp đồng mua bán hoặc Đơn đặt hàng (Bằng văn bản, điện thoại và thư điện tử) đối với từng lô hàng cụ thể. Chi tiết hàng hóa, số lượng, giá cả, giao hàng, phương thức thanh toán và các điều khoản khác (nếu có) sẽ được chỉ rõ trong các Hợp đồng mua bán, Đơn đặt hàng tương ứng.
1.3. Thứ tự ưu tiên thực hiện là các bản sửa đổi bổ sung của Hợp đồng mua bán.
1.4. Hợp đồng nguyên tắc bán hàng. Điều khoản nào trong Hợp đồng mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được qui định trong Hợp đồng này.
Điều 2. Hàng hóa
2.1. Hàng hóa do bên Bán cung cấp đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng và các thông số kỹ thuật của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất.
2.2. Chi tiết về hàng hóa sẽ được các Bên chỉ rõ trong các Hợp đồng mua bán trong khuôn khổ của Hợp đồng này.
Điều 3. Giao nhận hàng hóa
3.1. Số lượng hàng hóa, địa điểm giao nhận, chi phí vận chuyển được qui định cụ thể trong các Hợp đồng mua bán hoặc đơn đặt hàng.
3.2. Hàng hóa có thể giao một lần hay nhiều lần tùy theo hai Bên thỏa thuận. Bằng chứng giao hàng gồm có:
a) Hóa đơn bán hàng hợp lệ.
b) Biên bản giao nhận: ghi rõ số lượng hàng, số hóa đơn bán hàng, số kg/số kiện.
Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán
4.1. Các doanh nghiệp là bạn hàng của bên Bán sẽ được hưởng chế độ mua theo giá thống nhất với mọi bạn hàng theo chính sách giá của Công ty ………………………………………………………………
4.2. Đơn giá, tổng trị giá hàng hóa, thuế VAT, sẽ được ghi cụ thể trong Hợp đồng mua bán được ký kết bởi hai Bên.
4.3. Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán được qui định cụ thể trong từng Hợp đồng mua bán.
4.4. Thanh toán bằng tiền ………., tỷ giá thanh toán là tỷ giá trung bình cộng giữa tỷ giá bán ra của ………………………….. và tỷ giá bán ra của thị trường tự do công bố tại thời điểm thanh toán.
4.5. Nếu bên Bán cấp cho bên Mua một hạn mức tín dụng, hai bên sẽ ký tiếp một Thỏa thuận tín dụng, Thỏa thuận tín dụng cũng nằm trong khuôn khổ của Hợp đồng nguyên tắc bán hàng. Trong trường hợp này, thời hạn hạn thanh toán được thực hiện căn cứ vào Thỏa thuận tín dụng đã ký kết. Nếu bên Mua sử dụng quá hạn mức tín dụng trong thỏa thuận, bên Bán có quyền từ chối cung cấp hàng cho đến khi Bên mua thực hiện việc thanh toán theo Thỏa thuận tín dụng đó.
Điều 5. Trách nhiệm của các Bên
5.1 Bên Bán:
a) Đảm bảo cung cấp hàng hóa đúng chủng loại, chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất.
b) Định kỳ cung cấp cho Bên mua các thông tin về sản phẩm như: Danh mục và Catalogue sản -phẩm hiện có, giá cả sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng…vv.
c) Tư vấn cho Bên mua về sản phẩm và dịch vụ của Nhà cung cấp/Nhà sản xuất.
d) Đào tạo, giới thiệu sản phẩm mới (nếu có).
e) Hỗ trợ Bên mua trong công tác tìm hiểu và xúc tiến thị trường, quảng bá sản phẩm…vv.
f) Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng.
5.2 Bên Mua:
a) Đảm bảo thanh toán đúng thời hạn đã thỏa thuận trong Hợp đồng này cũng như trong Thỏa thuận tín dụng.
b) Thực hiện nghiêm chỉnh các qui định của Pháp luật Việt nam về quản lý và lưu thông hàng hóa. Bên bán không chịu trách nhiệm về các vi phạm pháp luật này của bên mua.
c) Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng.
Điều 6. Cung cấp và trao đổi thông tin giữa hai Bên
6.1. Để lập hồ sơ Bạn hàng, hai bên cung cấp cho nhau các thông tin sau:
+ Tên doanh nghiệp
+ Địa chỉ giao dịch chính thức
+ Vốn
+ Tên tài khoản
+ Số tài khoản
+ Tên ngân hàng
+ Người được cử là Đại diện giao dịch trực tiếp của hai Bên (họ tên, chức vụ, chữ ký)
và Bên mua cung cấp thêm cho Bên bán các giấy tờ công chứng sau:
+ Giấy phép đăng ký kinh doanh
+ Quyết định thành lập doanh nghiệp
+ Quyết định bổ nhiệm Giám đốc và Kế toán trưởng
+ Quyết định ủy quyền ký thay Giám đốc và hoặc Kế toán trưởng (nếu có)
6.2. Hai bên thống nhất trao đổi thông tin thông qua các Đại diện liên lạc. Trong trường hợp nhân viên được ủy quyền giao dịch được ghi trên không được quyền tiếp tục đại diện trong việc giao dịch với Bên kia, hai bên cần có thông báo kịp thời, chính thức bằng văn bản/email/fax, gửi người đại diện liên lạc bên kia ngay lập tức và phải được đại diện liên lạc Bên kia xác nhận đã nhận được thông báo đó, nếu không, Bên gây thiệt hại phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi hoàn chi phí thiệt hại cho Bên kia do việc chậm thông báo trên gây ra.
6.3. Trong trường hợp có sự thay đổi về những thông tin liên quan đến quá trình giao dịch giữa hai Bên như: thay đổi trụ sở làm việc, thay đổi mã số thuế, thay đổi tài khoản…vv hai Bên phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho nhau trước khi phát sinh việc mua bán mới.
Điều 7. Bảo hành sản phẩm
Bên Bán bảo hành tất cả các sản phẩm bán ra theo tiêu chuẩn bảo hành của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất về bảo hành sản phẩm. Để được bảo hành, các sản phẩm phải có phiếu bảo hành của Công ty …………………… và Bên mua phải tuân thủ các qui định đã được ghi trên phiếu bảo hành.
Điều 8. Dừng giao hàng hoặc hủy bỏ Hợp đồng trước thời hạn
8.1. Bên bán có quyền dừng giao hàng khi Bên mua đã sử dụng hết hạn mức tín dụng hoặc Bên mua chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ quá hạn được ký kết trong Thỏa thuận tín dụng giữa hai Bên. Trong trường hợp này, Bên mua có trách nhiệm thanh toán ngay theo qui định và chỉ khi Bên bán xác nhận việc thanh toán trên thì Hợp đồng mới được tiếp tục thực hiện.
8.2. Nếu Bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo trước cho Bên kia và hai Bên phải có xác nhận bằng văn bản, đồng thời hai bên tiến hành quyết toán hàng hóa và công nợ. Biên bản thanh lý Hợp đồng có xác nhận bởi cấp có thẩm quyền của các Bên mới là văn bản chính thức cho phép Hợp đồng này được chấm dứt.
8.3. Nếu Bên nào đơn phương hủy bỏ Hợp đồng làm thiệt hại đến quyền lợi kinh tế của Bên kia thì bên đó phải hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên kia.
Điều 9. Cam kết chung
9.1. Bên Mua là Bạn hàng của Bên Bán và không Bên nào được thay mặt hay mang danh nghĩa của Bên kia giao dịch với khách hàng.
9.2. Không Bên nào được sử dụng một tên gọi nào đó mà có thể bao hàm rằng trụ sở chính của Bên kia là trụ sở của mình.
9.3. Hai Bên cam kết thực hiện đúng những điều ghi trên Hợp đồng này. Nếu một trong hai Bên cố ý vi phạm các điều khoản của Hợp đồng này sẽ phải chịu trách nhiệm tài sản về các hành vi vi phạm đó.
9.4. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, hai Bên cố gắng cùng nhau bàn bạc các biện pháp giải quyết trên tinh thần hòa giải, có thiện chí và hợp tác. Nếu vẫn không thống nhất cách giải quyết thì hai Bên sẽ đưa vụ việc ra Tòa án …………………………., toàn bộ chi phí xét xử do Bên thua chịu.
9.5. Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo qui định của Hợp đồng này.
Điều 10. Hiệu lực của Hợp đồng
10.1. Hợp đồng nguyên tắc này có giá trị …….. tháng kể từ ngày ký kết. Hết thời hạn trên, nếu hai Bên không có ý kiến gì thì Hợp đồng được tự động kéo dài …….. tháng tiếp theo và tối đa không quá ……. năm.
10.2. Hợp đồng này chỉ chính thức hết hiệu lực khi hai Bên đã quyết toán xong toàn bộ hàng hóa và công nợ theo điều 8.2 nói trên.
10.3. Các Hợp đồng bán hàng, Thỏa thuận tín dụng cũng như các sửa đổi, bổ sung được coi như các phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
Hợp đồng Nguyên tắc bán hàng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
BÊN BÁN BÊN MUA
4. Mẫu hợp đồng nguyên tắc dịch vụ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC CUNG ỨNG DỊCH VỤ
Số: …………….……………
–Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
–Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại ………………………………………… chúng tôi gồm:
BÊN A:……………………………………………………………………
Địa chỉ : ………………………………………………………………
Điện thoại : …………… Fax: …………
Số ĐKKD : ……………… Cấp ngày: …/…/… tại: ………
Mã số thuế : ……………………
Đại diện : …………………… Chức vụ: …………………………
BÊN B:…………………………………………………………………
Địa chỉ :
Điện thoại : ………… Fax: ……………………….
Số ĐKKD : …………… Cấp ngày: …/…/… tại: ………………………
Mã số thuế : …………………………..
Đại diện : ……………………… Chức vụ: ………………
XÉT RẰNG:
– Bên A là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực…………… tại Việt Nam, có khả năng …………………;
– Bên B là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ………….. có nhu cầu ………;
Sau khi thỏa thuận, hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG
Hai Bên tham gia ký kết Hợp đồng này trên cơ sở quan hệ hữu nghị, bình đẳng và cùng có lợi theo đúng các quy định của Pháp luật.
Các nội dung trong bản hợp đồng nguyên tắc này chỉ được sửa đổi khi có sự thỏa thuận của hai bên và được thống nhất bằng văn bản. Văn bản thay đổi nội dung hợp đồng nguyên tắc này được xem là Phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.
Các nội dung hợp tác cụ thể theo từng thời điểm sẽ được cụ thể hóa trong các bản Hợp đồng cụ thể.
Điều khoản nào trong hợp đồng cụ thể mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được qui định trong Hợp đồng này.
Các tài liệu có liên quan và gắn liền với hợp đồng này bao gồm: Các hợp đồng cụ thể theo từng thời điểm trong thời gian Hợp đồng nguyên tắc này có hiệu lực;
ĐIỀU 2: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiên những nguyên tắc chung làm cơ sở cho sự hợp tác giữa hai bên và là cơ sở cho các hợp đồng cụ thể sau này.
ĐIỀU 3: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG/NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A thỏa thuận với bên B về đối tượng hợp đồng như sau:
…………………………………………………………………………
ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Bên B thanh toán giá trị hợp đồng cho bên A bằng hình thức giao nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của bên A, số tài khoản ………… mở tại Ngân hàng ……………………………
Đồng tiền sử dụng để thanh toán theo Hợp đồng này là Việt Nam Đồng (viết tắt VNĐ).
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1. Quyền của bên A
……………………………………………………………………………………..
2. Nghĩa vụ của bên A
………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1. Quyền của bên B
………………………………………………………………………………………
2. Nghĩa vụ của bên B
………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 7: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VÀ PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Trong trường hợp mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất mà bên kia phải gánh chịu do việc thực hiện không đúng nghĩa vụ đó, bao gồm cả thiệt hại trực tiếp và gián tiếp xảy ra.
Mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này còn phải chịu một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng với số tiền ………………………………
ĐIỀU 8: BẢO MẬT THÔNG TIN
Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin khách hàng mà mình nhận được từ phía Bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.
Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này.
Điều khoản này vẫn còn hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hiệu lực và hai bên không còn hợp tác.
ĐIỀU 9: LOẠI TRỪ TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN
Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ.
Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…
Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian…………….. ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp bằng thư bảo đảm cho bên kia các bằng chứng về việc xảy ra sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng đó.
Bên thông báo việc thực hiện hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng đó.
Khi sự kiện bất khả kháng xảy ra, thì nghĩa vụ của các bên tạm thời không thực hiện và sẽ ngay lập tức phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng khi chấm dứt sự kiện bất khả kháng hoặc khi sự kiện bất khả kháng đó bị loại bỏ.
ĐIỀU 10: SỬA ĐỔI, TẠM NGỪNG, CHẤM DỨT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
1.Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.
2.Tạm ngừng thực hiện Hợp đồng:
Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng; hoặc
b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc
c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc
Thanh lý Hợp đồng: Khi có nhu cầu thanh lý Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí. Sau khi hai Bên hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng.
ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Tất cả những phát sinh nếu có liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng.
Nếu không thương lượng đươc thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam theo quy tắc tố tụng trọng tài của trung tâm này. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.
ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN QUY ĐỊNH VỀ HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày …/…/….
Trong vòng một (01) tháng trước khi thời hạn hợp đồng kết thúc, nếu hai bên trong hợp đồng không có ý kiến gì thì hợp đồng này được tự động gia hạn …………….. tháng tiếp theo và chỉ được gia hạn 01 lần.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Trên đây là một vài thông tin về mẫu hợp đồng nguyên tắc. Hi vọng thông qua bài viết này quý khách hàng có thể hiểu thêm phần nào về thủ tục nhập khẩu này. ACC với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực pháp lý luôn sẵn lòng cung cấp đến quý khách hàng các dịch vụ pháp lý nhanh chóng và tiện lợi nhất. Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua số điện thoại 1900.3330 hoặc qua zalo 084.696.7979 hoặc qua email: [email protected] để được tư vấn tận tình. Xin chân thành cảm ơn
Nội dung bài viết:
Bình luận