Mẫu hợp đồng góp vốn kinh doanh liên kết [Chi tiết 2024]

Hợp đồng liên doanh liên kết là hình thức hợp đồng hướng tới sự thỏa thuận phân chia quyền lợi, trách nhiệm của các nhà đầu tư trong quá trình hoạt động kinh doanh, đầu tư. Vậy hợp đồng liên doanh là gì ? Mẫu hợp đồng liên doanh góp vốn là gì? Bài viết dưới đây ACC cung cấp cho bạn một số thông tin về Mẫu Hợp đồng liên doanh liên kết mời bạn tham khảo!

mẫu hợp đồng liên doanh góp vốn

Mẫu Hợp đồng liên doanh liên kết

1. Hợp đồng liên doanh là gì ?

Hợp đồng liên doanh là một loại hợp đồng mà trong đó các bên tham gia ký kết hợp đồng sẽ thỏa thuận về việc hợp tác kinh doanh dưới hình thức là thành lập một công ty mới hoàn toàn do các bên đồng thời làm chủ sở hữu.

– Trường hợp có chủ thể tham gia hợp đồng liên doanh là nhà đầu tư từ nước ngoài thì cần phải có thêm giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để hợp đồng liên doanh trên có thể có hiệu lực.

Đối với trường hợp các bên đang tham gia hợp đồng là những pháp nhân của Việt Nam thì công ty sẽ được thành lập theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về doanh nghiệp tại Việt Nam.

– Hợp đồng liên doanh có hiệu lực khi được cấp giấy phép đầu tư, sau khi đáp ứng được toàn bộ các điều kiện và cung cấp đầy đủ những giấy tờ, tài liệu cần thiết để hoàn tất thủ tục đăng ký đầu tư tại Việt Nam.

>>> Để tìm hiểu thêm về việc thành lập công ty liên doanh, mời bạn tham khảo bài viết: Thủ tục thành lập công ty liên doanh mới nhất 2023

2. Trường hợp nào được ký kết hợp đồng liên doanh?

Hợp đồng liên doanh được ký kết trong trường hợp cá nhân hay tổ chức là nhà đầu tư nước ngoài có nguyện vọng, mong muốn được hợp tác kinh doanh với một đối tác của Việt Nam để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Với điều kiện là nhà đầu tư nước ngoài đó phải đáp ứng được đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành về doanh nghiệp hoặc theo như các thỏa thuận trong một số Hiệp định quốc tế mà Việt Nam có tham gia làm thành viên.

3. Mẫu hợp đồng liên doanh góp vốn

HỢP ĐỒNG LIÊN DOANH

Số: ……../HĐLD

                                                                                     ………, ngày …… tháng … năm ….

Tại: ………………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên A: Công ty ………………………………………

Tên cơ quan: …………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………

Điện thoại số: ……………………………

Tài khoản số: ……………………………………….

Mở tại ngân hàng: ………………………………….

Đại diện là Ông (bà) …………………………………

Chức vụ: …………………………...

Giấy ủy quyền số: ……………………………………..……… (nếu có)

Viết ngày ……………………………………….

Do ……………..…… Chức vụ ………………………..… ký

Bên B: Công ty ………………………………....

Tên cơ quan: ……………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………….

Điện thoại số: …………………………………

Tài khoản số: …………………………………….

Mở tại ngân hàng: …………………………………………….

Đại diện là Ông (bà) ………………………………………….

Chức vụ: ……………………………

Giấy ủy quyền số: ……………………..……… (nếu có)

Viết ngày ………………………………………….

Do ………………………..…… Chức vụ ………………………….… ký

Bên C (Như trên)

Các bên thống nhất lập hợp đồng liên doanh với nội dung như sau:

Điều 1: Thành lập xí nghiệp liên doanh

1. Tên xí nghiệp liên doanh ………………. (Xí nghiệp ……………... công ty ………………... tổng công ty ……………………..….)

2. Địa chỉ dự kiến đóng tại …………………………………

3. Các hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp:…………………………………..

…………………………………………………

………….…………………………………....

Điều 2: Tổng vồn đầu tư và vốn pháp định của xí nghiệp liên doanh

1. Tổng vốn đầu tư cho XNLD dự kiến khoảng ……………………………………

Bao gồm các nguồn: ………………………………………………

2. Vốn pháp định là: ……………………………………………………

3. Tỷ lệ góp vốn của các bên vào vốn pháp định: …………………………………...

- Bên A là ……………….. bằng các hình thức sau ……………………………

- Bên B là ………………. bằng các hình thức sau ………………………………....

4. Kế hoạch và tiến độ góp vốn.

- Quý 1 năm …….. sẽ góp là ……………………………………………

Trong đó:

+ Bên A góp: …………………………………………

+ Bên B góp: …………………………………………

- Quý 2 năm ……… sẽ góp là ……………………………

5. Điều kiện và thủ tục chuyển nhượng vốn đầu tư.

a. Điều kiện: ………………………………………

b. Thủ tục: …………………………………………

Điều 3: Danh mục, số lượng, chất lượng thiết bị, vật tư chủ yếu cần cho hoạt động kinh doanh và nguồn cung cấp

Bảng chiết tính thiết bị, vật tư của XNLD

Số TT Danh mục Đơn vị tính Số lượng Chất lượng Nguồn cung cấp
           

Điều 4: Quy cách, số lượng, chất lượng sản phẩm và thị trường tiêu thụ

1. Quy cách: …………………………………………

2. Số lượng: ……………………………………………

3. Chất lượng: …………………………………………

Lưu ý: Nếu là cơ sở dịch vụ ghi rõ số tiền dự kiến sẽ thu được trong tháng, quý, hoặc năm.

Điều 5: Thời hạn hoạt động của XNLD, những trường hợp cần kết thúc hoạt động và giải thể XNLD

1. XNLD ….. đăng ký thời gian hoạt động là …. Năm. Nếu có điều kiện thuận lợi xin kéo dài thêm … năm.

2. XNLD … sẽ kết thúc trước thời hạn và giải thể XNLD trong những trường hợp sau đây:

- Gặp rủi ro (cháy, nổ, bão, lụt) hủy hoại từ 80% trở lên tổng tài sản của XNLD.

- Bị vỡ nợ, không còn khả năng thanh toán.

- Thua lỗ liên tiếp 2 năm liền.

- Bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ hoạt động.

Điều 6: Công tác tài chính và kế toán của xí nghiệp liên doanh

1. Các nguyên tắc tài chính cần áp dụng gồm:

……………………………………………

2. Công tác kế toán

- Hệ thống kế toán: ……………………………………

- Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định: ……………%/năm

- Tỷ lệ trích lập các quỹ của xí nghiệp:

+ Quỹ khuyến khích phát triển sản xuất: ……………% lợi nhuận

+ Quỹ khen thưởng: ……………………………………%

+ Quỹ phúc lợi: …………………………………………

- Tỉ lệ trên được thay đổi bởi: ………………………….

- Cách thức bảo hiểm tài sản của XNLD:

+ Lập hợp đồng bảo hiểm với chi nhánh Bảo Việt ….

+ Các biện pháp khác: …

3. Công tác kiểm tra kế toán.

4. Chế độ kiểm tra sổ sách kế toán trong XNLD

5. Chế độ giám sát của Kế toán trưởng.

6. Chấp hành sự kiểm tra của cơ quan tài chính có thẩm quyền.

7. Chấp hành sự kiểm tra của Ngân hàng về sử dụng vốn vay.v.v…

Điều 7: Tổ chức và cơ chế quản lý XNLD

1. Số lượng và thành phần hội đồng quản tri

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………….……

2. Nhiệm vụ, quyền hạn, nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị và chủ tịch, các phó chủ tịch Hội đồng quản trị.

………………………………………………………

………………………………………………………

………………………………………………………

………………………………………………………

3. Cách thức bầu (hoặc chỉ định hay thuê) giám đốc và các phó giám đốc XNLD:

………………………………………………………

………………………………………………………

4. Nhiệm vụ, quyền hạn, nhiệm kỳ của giám đốc, các phó giám đốc.

………………………………………………………

………………………………………………………

5. Những trường hợp cần bãi chức giám đốc, phó giám đốc trước thời hạn.

…………………………………………………………

…………………………………………………………

Điều 8: Tỉ lệ phân chia lãi, lỗ và rủi ro cho các bên liên doanh

Căn cứ vào tỉ lệ góp vốn các bên thỏa thuận phân chia lãi, lỗ và rủi ro như sau:

Bên A: ……… % vì đã góp ……… % vốn.

Bên B: ……… % vì đã góp …….. % vốn.

…….

Điều 9: Quan hệ lao động trong XNLD

Các nguyên tắc tuyển lao động:

1. Lập hợp đồng lao động theo 3 hình thức: dài hạn (5 năm), ngắn hạn (6 tháng – 12 tháng) và theo vụ việc.

2. Qua thử tay nghể và kiểm tra bằng cấp được đào tạo …

3. Áp dụng chế độ bảo hộ lao động.

………………………………………………………

………………………………………………………

4. Thời gian làm việc và nghỉ ngơi

………………………………………………………

………………………………………………………

………………………………………………………

……………………………………………………

5. Các hình thức trả lương cần áp dụng

- Lương khoán sản phẩm:

………………………………………………………

………………………………………………………

………………………………………………………

………………………………………………………

- Lương cấp bậc:

………………………………………………………

………………………………………………………

6. Hoạt động của công đoàn:

…………………………………………………….

7. Chế độ bảo hiểm cho người lao động.

- Ốm đau

- Già yếu

- Tai nạn

- Thai sản

………..

Điều 10: Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý, kỹ thuật, nghiệp vụ và công nhân.

1. Đưa đi đào tạo (Tiêu chuẩn/số lượng) :……………………………………..

2. Bố trí đi bồi dưỡng ngắn hạn: Số lượng …………………………………….

3. Kế hoạch mời chuyên gia trong nước và nước ngoài đến xí nghiệp phổ biến kỹ thuật và kinh nghiệm.

4. Kế hoạch bồi dưỡng và thi tay nghề nâng cấp bậc kỹ thuật của đội ngũ công nhân.

Điều 11: Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện hợp đồng

1. Trách nhiệm Bên A (xác định các nghĩa vụ vật chất).

2. Trách nhiệm Bên B

3. Trách nhiệm Bên C

Điều 12: Thủ tục giải quyết các tranh chấp trong hợp đồng liên doanh

Tranh chấp giữa các Bên có liên quan, hoặc phát sinh từ Hợp đồng trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải. Trong trường hợp các Bên tranh chấp vẫn không thoả thuận được với nhau thì vụ tranh chấp sẽ được đưa ra................................... (ghi rõ tên và địa chỉ Toà án hoặc tổ chức trọng tài).

Quyết định của..............................(tổ chức trên) là chung thẩm và các Bên phải tuân theo.

Điều 13: Các thỏa thuận khác (nếu cần)

…………………………………………………

…………………………………………………

Điều 14: Hiệu lực của hợp đồng.

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ………………...đến ngày …………….….

Các bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý sau khi hợp đồng hết hiệu lực … ngày. Chủ tịch hội đồng quản trị có trách nhiệm tổ chức và thông báo thời gian, địa điểm triệu tập cuộc họp thanh lý.

ĐẠI DIỆN BÊN A                         ĐẠI DIỆN BÊN B                           ……………

Chức vụ                                        Chức vụ                                    Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)                        (Ký tên, đóng dấu)                      (Ký tên, đóng dấu)

4. Những câu hỏi thường gặp

 Biên bản giao nhận tài sản góp vốn phải bao gồm các nội dung chủ yếu nào?

+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty cổ phần.  Họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, số giấy tờ pháp lý của tổ chức của người góp vốn. Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty cổ phần. Ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần.

Đăng ký quyền sở hữu tài sản góp vốn?

Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;

Các hình thức góp vốn?

- Góp vốn bằng tiền mặt;

- Góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, quyền sở hữu trí tuệ;

- Góp vốn bằng công nghệ và bí quyết kỹ thuật.

Công ty nhận góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài là công ty TNHH hay công ty cổ phần?

Công ty nhận góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài là công ty TNHH hay công ty cổ phần đều được pháp luật cho phép (Điều 25 Luật đầu tư):

  • Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;
  • Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;
  • Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 25 Luật đầu tư.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về Hợp đồng liên doanh liên kết cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan trong trong phạm vi này. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu tư vấn và hỗ trợ về vấn đề Mẫu Hợp đồng liên doanh liên kết thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Hotline: 19003330

Zalo: 084 696 7979

Gmail: [email protected]

Website: accgroup.vn

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo