Hợp đồng hợp tác kinh doanh nhà hàng thống nhất quan điểm của các bên trong việc hợp tác cùng chia sẻ lợi nhuận và các lợi ích, cũng như khó khăn trong quá trình kinh doanh mo hình nhà hàng, ăn uống. Mời các bạn đọc bài viết: Hợp đồng góp vốn đầu tư nhà hàng để biết thêm thông tin chi tiết. Hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây!

1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì?
Theo khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định về hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau:
14. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.
Theo đó, hợp đồng hợp tác kinh doanh còn được gọi là hợp đồng BCC, là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.
2. Chủ thể của hợp đồng hợp tác kinh doanh
Theo quy định tại luật đầu tư 2020, nhà đầu tư, không phân biệt quốc tịch, có thể trở thành chủ thể của hợp đồng BCC bao gồm:
– Tổ chức/ cá nhân thực hiện đầu tư, kinh doanh. Gồm các nhà đầu tư trong/ngoài nước và các tổ chức có vốn đầu tư từ nước ngoài.
– Cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức nước ngoài được thành lập theo luật nước sở tại và đang thực hiện đầu tư tại Việt Nam.
– Cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức không có vốn nước ngoài.
Từ những quy định trên và sau khi tìm hiểu hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì, có thể thấy, chủ thể của hợp đồng BCC có thể là mọi tổ chức/ cá nhân trong và ngoài nước.
3. Đặc điểm của hợp đồng hợp tác kinh doanh
Đặc điểm của hợp đồng hợp tác kinh doanh bao gồm:
- Đối tượng của hợp đồng hợp tác kinh doanh là các thỏa thuận cả 2 bên.
- Hợp đồng phải được lập thành văn bản.
- Trong quá trình hợp tác, các bên phải góp vốn, góp tài sản để thực hiện thỏa thuận ban đầu. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên sẽ được hưởng lợi nhuận theo thỏa thuận ban đầu. Nếu phát sinh lỗ, số tiền lỗ sẽ do các bên gánh chịu, dựa theo phạm vi đóng góp tài sản.
- Hợp đồng BCC là một loại hợp đồng song vụ.
- Các chủ thể trong hợp đồng BCC sẽ tồn tại độc lập, không cần thành lập pháp nhân chung trong quá trình hợp tác. Điều này đồng nghĩa với việc, các bên sẽ hoạt động độc lập theo vốn đầu tư ban đầu của mình, tự chịu trách nhiệm với hoạt động kinh doanh của mình.
4. Mẫu hợp đồng góp vốn mở nhà hàng
4.1. Mẫu 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN
Hôm nay,ngày… tháng… năm…, tại………………. chúng tôi gồm có:
Bên góp vốn (sau đây gọi là bên A):
Ông (Bà): ..........………………………..
Sinh ngày: ……………………………………………….....….
Chứng minh nhân dân số: ....................cấp ngày...../..../.....tại ...................
Hộ khẩu thường trú: …………………………………
Chỗ ở hiện tại:……… ………………………………
Bên nhận góp vốn (sau đây gọi là bên B):
Ông (Bà): ..........………………………..
Sinh ngày: ……………………………………………….....….
Chứng minh nhân dân số: ....................cấp ngày...../..../.....tại ...................
Hộ khẩu thường trú: …………………………………
Chỗ ở hiện tại:……… ………………………………
Các bên đồng ý thực hiện việc góp vốn với các thoả thuận sau đây :
ĐIỀU 1: TÀI SẢN GÓP VỐN
Tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A: (mô tả cụ thể về tài sản góp vốn ; nếu tài sản góp vốn là tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì phải liệt kê giấy tờ chứng minh quyền sở hữu) ………………………
……………………… ………………………
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ GÓP VỐN
Giá trị tài sản góp vốn được các bên cùng thống nhất thoả thuận là: ………………
(Bằng chữ:.............................................................………………………………..)
ĐIỀU 3: THỜI HẠN GÓP VỐN
Thời hạn góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là: ................................. kể từ ngày ........../........../...........
ĐIỀU 4: MỤC ĐÍCH GÓP VỐN
Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là : ………………………………….........
ĐIỀU 5: ĐĂNG KÝ VÀ XOÁ ĐĂNG KÝ GÓP VỐN
1. Bên A và bên B có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn bằng tài sản tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.(đối với tài sản phải đăng ký)
2. Bên A có nghĩa vụ thực hiện thủ tục xoá đăng ký góp vốn sau khi hết thời hạn góp vốn.
ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Lệ phí cụng chứng Hợp đồng này do bên ......................... chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
1. Bên A cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Tài sản góp vốn không có tranh chấp;
c. Tài sản góp vốn không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
e. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
g. Các cam đoan khác…
2. Bên B cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản góp vốn nêu trên và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu;
c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
e . Các cam đoan khác…
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này
3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………………….
Bên A (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
Bên B (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
4.2. Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH NHÀ HÀNG
Số:…………/HĐHTKD
– Căn cứ Bộ Luật Dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
– Căn cứ Luật Đầu tư năm 2014;
– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
– Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại … Chúng tôi gồm có:
BÊN A: CÔNG TY …
Trụ sở: …………………………………………………………………………….........
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………..
Người đại diện:…………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………..
Và
BÊN B: CÔNG TY …
Trụ sở: ……………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………….
Người đại diện:…………………………………………………………………………………………..
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………..
Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI HỢP TÁC KINH DOANH
1.1. Mục tiêu hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh………………………………………..
1.2. Phạm vi hợp tác kinh doanh
Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận trong phạm vi sau:
- Phạm vi hợp tác của Bên A: Bên A chịu trách nhiệm:
- Quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh;
- Tuyển dụng nhân viên phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác.
- Phạm vi hợp tác của Bên B: Bên B chịu trách nhiêm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của các sản phẩm, dịch vụ như:
- Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên liệu;
- Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác.
Điều 2. THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
Thời hạn của hợp đồng: là … (…năm) bắt đầu từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm ….
Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của hai bên.
Điều 3. GÓP VỐN VÀ PHÂN CHIA KẾT QUẢ KINH DOANH
3.1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….
Bên B góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là …………………
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1. Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau:
Bên A được hưởng …. %,
Bên B được hưởng …..%.
Lợi nhuận được phân chia là phần lợi nhuận sau khi đã trừ tất cả chi phí và hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
3.2.2. Thời điểm chia lợi nhuận: Lợi nhuận được các bên chia vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: 01/01-31/12 của năm đó.
3.2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ chia tỷ lệ như tỷ lệ góp vốn để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
4.1. Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
4.2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
5.1. Thành viên ban điều hành
Hai bên sẽ thành lập một ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người. Cụ thể, ban điều hành gồm những người có tên sau:
- Đại diện của Bên A là:
Ông ……………………………………………
Ông…………………………………………….
- Đại diện của Bên B là:
Ông ……………………………………………
Bà ……………………………………………
5.2. Hình thức biểu quyết của ban điều hành
Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này, mọi quyết định của ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất 03 thành viên đồng ý;
Việc biểu quyết phải được lập thành biên bản chữ ký xác nhận của các thành viên trong ban điều hành.
Điều 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
6.1. Quyền của Bên A
- Chịu trách nhiệm nhập khẩu….
- Được hưởng ……………………..% lợi nhuận sau thuế
6.2. Nghĩa vụ của Bên A
- Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng mua phế liệu với các nhà cung cấp phế liệu trong và ngoài nước.
- Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1. Quyền của Bên B
- Đề nghị bên A thực hiện những điều khoản đã quy định trong hợp đồng.
- Đề nghị bên A bồi thường thiệt hại nếu có thiệt hại xảy ra.
- Được hưởng ……………………………………………% lợi nhuận sau thuế.
7.2. Nghĩa vụ của Bên B
- Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc.
- Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất.
- Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy
- Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình làm việc.
- Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.
Điều 8. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
8.1. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt …% tổng trị giá vốn mà bên đó có trách nhiệm đóng (có thể xác định một khoản tiền cụ thể).
8.2. Ngoài tiền phạt vi phạm hợp đồng, bên vi phạm còn phải bồi thường những mất mát hư hỏng tài sản, phải trả những chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại do vi phạm hợp đồng gây ra, các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà các bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba (ngoài hợp doanh) là hậu quả trực tiếp của vi phạm này gây ra.
8.3. Các bên vi phạm nghĩa vụ trách nhiệm đã quy định sẽ bị buộc phải thực hiện đầy đủ những quy định đó, nếu cố tình không thực hiện sẽ bị khấu trừ vào lợi nhuận, nếu nghiêm trọng có thể bị khấu trừ cả vào vốn góp (Tùy theo tính chất mức độ vi phạm cụ thể mà các bên sẽ họp quyết định mức phạt cụ thể vào biên bản).
Điều 9. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
9.1. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
- Khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ các hoạt động ghi trong hợp đồng này (do hoạt động trong hợp đồng vi phạm pháp luật).
- Khi gặp rủi ro (cháy, nổ, lụt…) làm cho một hoặc nhiều bên mất khả năng hoat động.
- Khi làm ăn thua lỗ trong … tháng liên tiếp dẫn tới vỡ nợ hoặc mất khả năng thanh toán.
- Khi hai bên cùng thỏa thuận và thống nhất chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
- Các bên phải tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng trước thời hạn, xác định trách nhiệm tiếp theo của các bên sau khi chấm dứt hợp đồng vào biên bản và phải thực hiện triệt để phần trách nhiệm của mình.
9.2. Chấm dứt hợp đồng
- Khi hết hạn hiệu lực của hợp đồng này.
- Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
Điều 10. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
- Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó).
- Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất sẽ khiếu nại tới Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết.
- Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí Tòa án do bên có lỗi chịu.
Điều 11. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh nhà hàng này gồm 05 trang, được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ 1 bản.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
4.3. Mẫu 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
….,ngày….tháng….năm…..
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN KINH DOANH
Số:…/…/HĐGVKD
- Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
- Căn cứ vào nhu cầu kinh doanh và năng lực của các bên.
Chúng tôi gồm:
BÊN NHẬN GÓP VỐN ( BÊN A):
Tên tổ chức: ……………………………………………………………………….
Trụ sở chính: ………………………………………………………………………..
Mã số thuế: …do … cấp ngày …/…/…
Đại diện bởi: Ông/bà:……………….Chức vụ: ……………………………………
BÊN GÓP VỐN ( BÊN B):
Ông/bà : …………………………. Sinh năm: ……………………………………
Chứng minh nhân dân số: … Ngày cấp: …/…/…. Nơi cấp: ……………………
Thường trú : ………………………………………………………………………..
Sau khi bàn bạc thỏa thuận, hai bên đi đến thống nhất và đồng ý ký kết Hợp đồng góp vốn kinh doanh số:…/…/HĐGVKD với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG:
Bên B đồng ý góp vốn cho Bên A và cùng với đối tác của Bên A để: …………..
ĐIỀU 2: TỔNG GIÁ TRỊ VỐN GÓP VÀ PHƯƠNG THỨC GÓP VỐN
Tổng giá trị vốn góp Bên A và Bên B góp để thực hiện nội dung nêu tại Điều 1 là:… Nay Bên B góp vốn cho Bên A với số tiền: … VNĐ (Bằng chữ:…) tương đương …% tổng giá trị vốn góp nêu trên.
ĐIỀU 3: PHÂN CHIA LỢI NHUẬN VÀ THUA LỖ
Lợi nhuận được hiểu và khoản tiền còn dư ra sau khi trừ đi các chi phí cho việc đầu tư, quản lý tài sản góp vốn.
Lợi nhuận được phân chia theo tỷ lệ sau:
- Bên A được hưởng …% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.
- Bên B được hưởng …% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.
- Lợi nhuận chỉ được chia khi trừ hết mọi chi phí mà vẫn còn lợi nhuận. Nếu kinh doanh thua lỗ thì các bên có trách nhiệm chịu lỗ theo phần vốn góp của mình tương tự như phân chia lợi nhuận.
- Trường hợp các bên cần huy động vốn thêm từ Ngân hàng để đầu tư thực hiện dự án trên đất thì số lãi phải đóng cho Ngân hàng cũng được chia theo tỷ lệ vốn góp.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1 Quyền của Bên A:
- Yêu cầu Bên B góp vốn đúng thời điểm và số tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
- Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên B không góp đủ vốn hoặc góp vốn không đúng thời hạn
- Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.
- Yêu cầu bên B thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.
- Ưu tiên nhận chuyển nhượng phần vốn góp trong trường hợp Bên B có nhu cầu chuyển nhượng phần vốn góp.
- Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
4.2 Nghĩa vụ của Bên A:
- Trả lại số tiền tương đương với phần vốn góp của Bên B cho Bên B trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng.
- Báo cáo việc thay đổi, bổ sung thành viên góp vốn cho bên A
- Thông báo cho Bên A về việc đầu tư, xây dựng, khai thác tài sản góp vốn.
- Hỗ trợ cho Bên B để thực hiện các giao dịch chuyển nhượng phần vốn góp này khi có yêu cầu từ Bên B cho bên thứ ba và thực hiện các thủ tục có liên quan cho bên B hoặc bên thứ ba;
- Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1 Quyền của Bên B:
- Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.
- Yêu cầu bên A cùng thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.
- Chuyển nhượng phần vốn góp cho Bên thứ ba nếu được Bên B đồng ý bằng văn bản.
- Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên A không thanh toán lợi nhuận cho mình và cùng chịu rủi ro với mình hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 4.2. Trong trường hợp này, Bên A phải thanh toán lại toàn bộ giá trị vốn góp cho Bên B và phải chịu phạt vi phạm theo quy định tại Điều 7 cùng với bồi thường thiệt hại cho Bên B theo thiệt hại thực tế đã xảy ra mà Bên B phải gánh chịu.
- Ưu tiên nhận chuyển nhượng phần vốn góp trong trường hợp Bên A có nhu cầu chuyển nhượng phần vốn góp.
- Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
5.2 Nghĩa vụ của Bên B:
- Góp vốn vào đúng thời điểm và giá trị theo các thỏa thuận của Hợp đồng này;
- Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng này
- Hỗ trợ cho Bên A để thực hiện các giao dịch liên quan đến phần vốn góp hoặc việc quản lý, khai thác tài sản tại Điều 1 nếu Bên A có yêu cầu.
- Cung cấp cho Bên A đầy đủ các giấy tờ cần thiết để hoàn tất thủ tục pháp lý có liên quan nếu Bên A yêu cầu.
- Thông báo trước 01 tháng cho Bên A biết việc chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho Bên thứ ba.
- Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
ĐIỀU 6: CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, Bên B có quyền đề nghị chuyển nhượng toàn bộ quyền và nghĩa vụ của hợp đồng này cho bên thứ ba. Đề nghị chuyển nhượng phải được lập thành văn bản và được sự chấp thuận của bên A.
- Trước khi ký kết thỏa thuận chuyển nhượng hợp đồng thì bên B phải thanh toán cho bên A các khoản tiền còn thiếu (nếu có).
- Thỏa thuận chuyển nhượng giữa ba bên sẽ được lập thành văn bản. Bên B sẽ chuyển giao toàn bộ quyền và nghĩa vụ và bên thứ ba chấp thuận, cam kết nhận chuyển giao toàn bộ quyền và nghĩa vụ từ bên B.
- Phí chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba do Bên B chịu.
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI
- Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận tại Hợp đồng này.
- Việc ký kết Hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của Hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm Phụ lục Hợp đồng. Phụ lục hợp đồng là một phần không thể tách rời của Hợp đồng và có giá trị pháp lý như Hợp đồng.
- Văn bản này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong văn bản. Bên nào vi phạm những cam kết trong văn bản này gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn.
- Trong quá trình thực hiện công việc thỏa thuận trong văn bản nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
- Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.
- Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản tạo thành phụ lục và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của văn bản thỏa thuận này.
- Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện cam kết nêu trong văn bản này được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
ĐIỀU 8: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản. Các bên đã đọc kỹ, hiểu rõ nội dung Hợp đồng và đồng ý ký tên.
BÊN A |
BÊN B |
Ký và ghi rõ họ tên |
Ký và ghi rõ họ tên |
5. Dịch vụ tư vấn hợp đồng mở nhà hàng của ACC
ACC là một trong những công ty đứng đầu cả nước về dịch vụ tư vấn hợp đồng mở nhà hàng. Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm trong việc tư vấn và hỗ trợ dịch vụ trọn gói từ khâu chuẩn bị hồ sơ đến khi trao kết quả cho Qúy khách.
Đến với ACC, Khách hàng sẽ được những lợi ích:
+ Chi phí hợp lý, nhanh chóng, gọn lẹ;
+ Tư vấn đầy đủ, cụ thể về các vấn đề liên quan;
+ Tiếp thu các trường hợp của Qúy khách, phân tích vấn đề và đưa phương án xử lý tốt nhất, giúp khách hàng có những trải nghiệm về dịch vụ tốt hơn;
+ Hỗ trợ khách các thủ tục, giấy tờ liên quan khác.
6. Những câu hỏi thường gặp
Chủ thể của hợp đồng hợp tác kinh doanh góp vốn mở nhà hàng?
Hợp đồng hợp tác kinh doanh có thể có 2 hoặc nhiều bên chủ thể, phụ thuộc vào số lượng đại diện muốn tham gia hợp tác kinh doanh. Các chủ thể khi tham gia vào hợp đồng BCC sẽ là các bên trực tiếp thực hiện quyền và nghĩa vụ được ghi trong hợp đồng.
Điều khoản chung hợp đồng góp vốn kinh doanh giữa hai cá nhân như thế nào?
Văn bản này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Việc ký kết Hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của Hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm Phụ lục Hợp đồng.
Hợp đồng góp vốn có phải hợp đồng song vụ?
Hợp đồng góp vốn là hợp đồng song vụ, các bên trong hợp đồng đều có quyền và nghĩa vụ với nhau. Quyền và nghĩa vụ của các bên phát sinh theo thoả thuận và theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng góp vốn có phải hợp đồng đa phương?
Số lượng các chủ thể trong hợp đồng góp vốn là không giới hạn, có thể bao gồm hai hoặc nhiều nhà đầu tư cùng có quan hệ hợp tác kinh doanh với nhau, tùy theo quy mô dự án hợp tác cũng như nhu cầu, kỹ năng và mong muốn của các nhà đầu tư.
Trên đây là Mẫu hợp đồng góp vốn mở nhà hàng chi tiết nhất mà ACC muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng bài viết sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!
Nội dung bài viết:
Bình luận