Việc chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp ngày càng trở nên phổ biến hơn. Tuy nhiên, việc xác lập Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp hợp lý, đảm bảo đúng quy định pháp luật, bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia là một điều khó khăn. Hiểu được điều đó, công ty Luật ACC xin giải thích rõ ràng hơn về hợp đồng chuyển giao quyền SHCN theo quy định mới nhất 2023.
1. Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là gì?
Theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi 2009: Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm:
Chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức,cá nhân khác.(Khoản 1, Điều 138, Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi 2009)
Bên chuyển giao sẽ chấm dứt quyền sở hữu đối với đối tượng; và xác lập quyền sở hữu cho bên nhận chuyển giao.
Bên chuyển giao phải là chủ sở hữu đối tượng quyền sở hữu công nghiệp.
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
2. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
Số: ……………………/HĐCN
Hôm nay, ngày ………… tháng...... năm ……… Tại ……………………………
Bên chuyển giao (Bên A): ………………………………………………………………
– Họ và tên/Tên tổ chức: ………………………………………………………………
– Trụ sở chính: …………………………………………………………………………………
3. Phân loại hợp đồng chuyển nhượng quyền SHCN
Theo quy định của pháp luật hiện hành, chỉ có 01 dạng hợp đồng duy nhất là hợp đồng theo đó bên chuyển nhượng sẽ chấm dứt quyền sở hữu và chuyển giao lại cho bên nhận chuyển nhượng.
4. Nội dung hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
Hợp đồng chuyển giao quyền SHCN có những nội dung như sau:
- Tên và địa chỉ;
- Căn cứ chuyển giao;
- Đối tượng chuyển giao;
- Giá chuyển giao;
- Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.
5. Hiệu lực của hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
Đối với các loại quyền sở hữu công nghiệp được xác lập trên cơ sở đăng ký bảo hộ thì hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.
6. Lưu ý về hợp đồng chuyển nhượng quyền SHCN
Hợp đồng chuyển gia quyền sở hữu công nghiệp có những điểm cần lưu ý như:
- Chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chỉ được chuyển giao quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ.
- Quyền đối với chỉ dẫn địa lý không được chuyển giao.
- Quyền đối với tên thương mại chỉ được chuyển giao cùng với việc chuyển giao toàn bộ cơ sở kinh doanh và hoạt động kinh doanh dưới tên thương mại đó.
- Việc chuyển giao quyền đối với nhãn hiệu không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu.
- Quyền đối với nhãn hiệu chỉ được chuyển giao cho tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký nhãn hiệu đó.
– Tiếp nhận hồ sơ: Thông qua đại diện sở hữu công nghiệp hoặc hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp có thể nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ.
Trường hợp hồ sơ đăng ký không có thiếu sót:
– Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp;
– Ghi nhận việc chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp vào Sổ đăng ký quốc gia về chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp;
– Công bố quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp trên Công báo sở hữu công nghiệp.
Trường hợp hồ sơ đăng ký có thiếu sót:
– Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối đăng ký hợp đồng, nêu rõ các thiếu sót của hồ sơ để người nộp hồ sơ sửa chữa các thiếu sót hoặc có ý kiến phản hồi về dự định từ chối đăng ký hợp đồng;
– Ra thông báo từ chối đăng ký hợp đồng nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng về dự định từ chối đăng ký hợp đồng trong thời hạn đã được ấn định.
b. Cách thức thực hiện:
– Qua bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai (02 tờ theo mẫu);
+ 02 bản hợp đồng;
+ Bản gốc văn bằng bảo hộ;
+ Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công
nghiệp (nếu quyền sở hữu công nghiệp thuộc sở hữu chung);
+ Giấy uỷ quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện);
+ Chứng từ nộp lệ phí.
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết: 02 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Sở hữu trí tuệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
– Quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công
nghiệp;
– Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp.
h. Lệ phí và phí đại diện:
– Lệ phí và phí đại diện nộp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp (mỗi đối tượng): 1.500.000 đồng.
– Phí thẩm định và phí đại diện nộp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp (mỗi đối tượng): 1.800.000 đồng.
– Lệ phí và phí đại diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp: 1.500.000 đồng.
– Lệ phí và phí cấp đăng bạ Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công
nghiệp: 1.200.000 đồng.
– Lệ phí và phí đại diện công bố Quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp: 120.000 đồng.
7. Căn cứ pháp lí
- Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-VPQH Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005;.
- Nghị định 22/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật sở hữu trí tuệ năm 2005 và luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009 về quyền tác giả và quyền liên quan;
Nội dung bài viết:
Bình luận