Mẫu hợp đồng bảo lãnh vay vốn ngân hàng (cập nhật 2024)

Trong hoạt động kinh doanh và đời sống hàng ngày, vấn đề về nguồn vốn được coi là yếu tố quan trọng nhất để tạo nên sự phát triển hay chỉ đơn giản là đảm bảo sự tồn tại của bất kỳ cá nhân, tổ chức nào. Vì vậy nhu cầu về vay vốn xuất hiện. Hợp đồng, hay còn được gọi với tên gọi thân thuộc đó là mẫu giấy, là một khái niệm quen thuộc đã xuất hiện từ sớm trong các văn bản quy phạm pháp luật và trong giao dịch hằng ngày tồn tại khá nhiều loại hợp đồng, đặc biệt là trong giai đoạn kinh tế xã hội phát triển mạnh như ngày nay thì hợp đồng ngày càng phổ biến hơn. Mỗi loại hợp đồng có hình thức, nội dung, cũng như các quyền lợi và nghĩa vụ khác nhau. Vậy mẫu hợp đồng bảo lãnh vay vốn ngân hàng như thế nào? Mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé!

Mẫu Hợp đồng Bảo Lãnh Vay Vốn Ngân Hàng

Mẫu hợp đồng bảo lãnh vay vốn ngân hàng (cập nhật 2023)

1. Khái quát về hợp đồng?

Căn cứ theo quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 thì Hợp đồng được định nghĩa là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Có một số loại hợp đồng thông dụng chứng ta thường bắt gặp trong cuộc sống hằng ngày có thể kể đến như sau:

  • Hợp đồng mua bán tài sản (được quy định tại Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015)
  • Hợp đồng vay tài sản (được quy định tại Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015)
  • Hợp đồng thuê tài sản (được quy định tại Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015)
  • Hợp đồng về quyền sử dụng đất (được quy định tại Điều 500 Bộ luật Dân sự 2015)
  • Hợp đồng dịch vụ (được quy định tại Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015)
  • Hợp đồng ủy quyền (được quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015)
  • Hợp đồng lao động (được quy định tại Bộ luật Lao động 2019)
  • Hợp đồng xuất nhập khẩu (được quy định tại Luật Thương mại 2005)

2. Vay là gì?

Vay là quá trình tạo ra nghĩa vụ trả nợ thông qua việc ký kết và thực hiện hiệp định, hợp đồng, thoả thuận vay (sau đây gọi chung là thoả thuận vay) hoặc phát hành công cụ nợ.

Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Cho vay của ngân hàng là một khái niệm kinh tế hơn là pháp lý.

Các hành vi cho vay của ngân hàng có một logic kinh tế, hứng chịu rủi ro cho một người mà ngân hàng tin tưởng ứng vốn cho vay, nhưng nó không chỉ gồm một giao dịch pháp lý mà nhiều loại (cho vay, bảo lãnh , cầm cố…).

Cho vay được xem là một hoạt động sinh lời lớn nhất song rủi ro cao nhất của ngân hàng thương mại. Để ngân hàng tồn tại và phát triển vững chắc, hoạt động cho vay phải an toàn và hiệu quả:

– Lãi suất trong hợp đồng cho vay theo thoả thuận giữa khách hàng và ngân hàng cho vay. (Ví dụ: Lãi suất cố định, lãi suất thả nổi,…).

– Các khoản cho vay có hoặc không có tài sản đảm bảo tuỳ vào việc đánh giá và xếp hạng khách hàng của ngân hàng cho vay.

– Khi kết thúc hợp đồng khách hàng có nghĩa vụ trả gốc và lãi hoặc một số thoả thuận khác nếu được ngân hàng cho vay chấp nhận. Trường hợp khách hàng không thực hiện hợp đồng hay không có một điều khoản nào khác thì tài sản đảm bảo thuộc quyền quyết định của ngân hàng cho vay.

Thời hạn cho vay được định nghĩa tại khoản 8 Điều 2 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành như sau:

  • Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày tổ chức tín dụng giải ngân vốn vay cho khách hàng cho đến thời điểm khách hàng phải trả hết nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận của tổ chức tín dụng và khách hàng.
  • Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn cho vay tín chấp là ngày lễ hoặc ngày nghỉ hàng tuần, thì chuyển sang ngày làm việc tiếp theo.
  • Đối với thời hạn cho vay không đủ một ngày thì thực hiện theo quy định tại Bộ luật dân sự về thời điểm bắt đầu thời hạn.
  • Thời hạn cho vay này được tính từ thời điểm ngân hàng giải ngân khoản vay đến thời điểm mà khách hàng phải trả toàn bộ nợ gốc và lãi.

3. Mẫu hợp đồng vay vốn bảo lãnh ngân hàng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH

BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Số: ……………./HĐBLBGTQSDĐ

 

Hôm nay, ngày …. tháng ……. năm ……., Tại …………………………………….Chúng tôi gồm có:

I. PHẦN GHI CỦA CỦA CÁC BÊN

1. Bên bảo lãnh:

Ông (bà): ……………………………………………………………………..…Tuổi: …………………

- Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………………..…

- Cấp ngày: ………………………….tại ……………………………………………………………….

- Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………

- Đại diện cho (nếu có): ………………………………………………………………………………

- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………...

- Số điện thoại: …………………………..Fax (nếu có): …………………………………………

2. Bên được bảo lãnh:

Ông (bà): ……………………………………………………………………..…Tuổi: ……………………

- Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………………..………

- Cấp ngày: ………………………….tại ……………………………………………………………….…..

- Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………….…

- Đại diện cho (nếu có): …………………………………………………………………………………

- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………...

- Số điện thoại: …………………………..Fax (nếu có): …………………………………………

3. Bên nhận bảo lãnh:

- Ông (bà): …………………………………………………………….….Tuổi: ………………………….

- Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………...

- Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………

- Hoặc Ông (bà): ………………………………………………………………….…………………………

- Đại diện cho (đối với tổ chức): …………………………………………..………………………

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………..…………….……………

- Số điện thoại: ……………………………Fax (nếu có): …………………………………………

4. Nghĩa vụ bảo đảm:

- Bên A đồng ý sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí), trong trường hợp hết thời hạn mà bên C không trả hoặc trả không hết nợ cho bên B .

- Số tiền mà bên B cho bên C vay là: ………….........................................................................đ
(bằng chữ ……………………………………………………………………………đồng).

Các điều kiện chi tiết về việc cho vay số tiền nêu trên đã được ghi cụ thể trong Hợp đồng tín dụng.

5. Tài sản bảo lãnh:

5.1. Thửa đất bảo lãnh:

- Diện tích đất bảo lãnh: ………………………………………………………...………………………m2

- Loại đất: ………………………………………………………………..……….……..hạng đất (nếu có)

- Thửa số: …………………………………………………………….……….……………………………...

- Tờ bản đồ số: ……………………………………………………………….……………………………...

- Thời hạn sử dụng đất còn lại: …………………………………………………..………………….…….

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:………do……………………cấp ngày….tháng….năm…..

5.2. Tài sản gắn liền với đất (nếu có)

- Loại tài sản: ………………………………………………………………………………………….……..

- Điạ chỉ  của tài sản: ……………………………………………………………………………………….

- Đặc điểm kỹ thuật: ………………………………………………………………………………………...

5.3. Giá trị của tài sản bảo lãnh

- Giá trị của tài sản bảo lãnh nêu trên là: .............................................đ

(bằng chữ: ....................................................................................đồng)

- Việc xác định giá trị của tài sản bảo lãnh nêu trên chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ.

6. Các bên thoả thuận ký hợp đồng bảo lãnh quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để vay vốn như sau:

6.1. Quyền và nghĩa vụ của bên bảo lãnh

- Quyền được sử dụng đất trong thời hạn bảo lãnh.

- Quyền được nhận tiền vay do bảo lãnh quyền sử dụng đất theo hợp đồng này.

- Quyền được xoá bảo lãnh sau khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ đã thoả thuận trong hợp đồng.

- Nghĩa vụ làm thủ tục đăng ký và xoá thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền.

- Không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh hoặc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất; không làm thay đổi mục đích sử dụng đất; không huỷ hoại giảm giá trị của đất đã bảo lãnh.

6.2. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh:

- Quyền yêu cầu bên bảo lãnh giao giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất bảo lãnh và giấy tờ về sở hữu tài sản gắn liền với đất bảo lãnh (nếu có).

- Quyền kiểm tra, yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng này.

- Có nghĩa vụ cho bên bảo lãnh vay đủ số tiền theo hợp đồng này.

- Trả lại giấy tờ cho bên bảo lãnh khi đã thực hiện xong nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng này.

6.3. Quyền và nghĩa vụ của bên được bảo lãnh

- Được vay đủ số tiền theo hợp đồng này.

- Thực hiện các nghĩa vụ mà các bên đã thoả thuận.

7. Các bên thoả thuận các phương thức xử lý quyền sử dụng đất và tài sản bảo lãnh để thu hồi nợ như sau:

- Xử lý quyền sử dụng đất và tài sản đã bảo lãnh để thu hồi nợ theo hợp đồng này.

- Trường hợp các bên không thoả thuận được việc xử lý quyền sử dụng đất, tài sản đã bảo lãnh để thu nợ thì bên nhận bảo lãnh được chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền đấu giá quyền sử dụng đất đã bảo lãnh hoặc khởi kiện ra Toà án, phát mại tài sản gắn liền trên đất (nếu có) để thu nợ.

8. Các thoả thuận khác:

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

9. Cam kết của các bên:

- Bên bảo lãnh cam kết rằng quyền sử dụng đất đem thế chấp và tài sản gắn liền với đất là hợp pháp và không có tranh chấp.

- Hai bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều đã thoả thuận trong hợp đồng.

- Bên nào không thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

- Hợp đồng này lập tại…………………………., ngày…..tháng…..năm……thành ……..bản và có giá trị như  nhau:

+ Bên bảo lãnh giữ ……………bản;

+ Bên nhận bảo lãnh giữ  ……. bản;

+ Bên được bảo lãnh giữ …….. bản;

+ Đăng ký bảo lãnh giữ  …….  bản;

- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền sau đây xác nhận:

 

             BÊN BẢO LÃNH                     BÊN ĐƯỢC BẢO LÃNH                    BÊN NHẬN BẢO LÃNH

          (Ký, ghi rõ họ tên)                        (Ký, ghi rõ họ tên)                              (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân phường (xã, thị trấn) nơi có đất bảo lãnh:

1. Về giấy tờ sử dụng đất: ………………………………………………………………………………….

2. Về hiện trạng thửa đất: …………………………………………………………………………………..

2.1. Chủ sử dụng đất: ……………………………………………………………………………….……...

2.2. Loại đất: ………………………………………………………………………………………………....

2.3. Diện tích: ………………………………………………………………………………………………...

2.4. Thời gian sử dụng đất còn lại: ……………………………………………………….........

2.5. Thuộc tờ bản đồ số: ………………………………………………………………………………

2.6. Số thửa đất: ……………………………………………………………………………………….…….

2.7. Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: ……………………………………

                                                                                                 …….., ngày…..tháng……năm……..

                                                                                                THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

 

2. Xác nhận xoá bảo lãnh:

Ông (bà): ……………………………………………………………..Tuổi: ………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

Đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ:……………………………….…..giờ……..tháng………năm……….

 

BÊN NHẬN BẢO LÃNH

(Ký, ghi rõ họ tên, dấu nếu có)

 

 

 

3. Xác nhận xoá đăng ký bảo lãnh hoặc thay đổi đăng ký bảo lãnh (nếu có) của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất bảo lãnh.

Xoá đăng ký bảo lãnh hoặc thay đổi đăng ký bảo lãnh  từ  ngày……tháng…….năm…….

                                                                                               …….., ngày…..tháng……năm……..

                                                                                              THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

 

 

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề mẫu hợp đồng bảo lãnh vay vốn ngân hàng, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC về mẫu hợp đồng bảo lãnh vay vốn ngân hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận hoặc liên hệ qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và giải đáp một cách cụ thể nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo