Mẫu hóa đơn thu mua phế liệu tái chế sử dụng mới nhất

Việc cập nhật các mẫu hóa đơn mới nhất là một trong những vấn đề đã và đang được quý bạn đọc quan tâm. Bởi lẽ, hóa đơn là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật. Đây là một trong những minh chứng, bằng chứng cho việc giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa các chủ thể trong đời sống xã hội. Bài viết dưới đây cung cấp cho quý bạn đọc thông tin về Mẫu hóa đơn thu mua phế liệu tái chế sử dụng mới nhất.

Tổng Hợp Các Mẫu Hóa đơn Phải Mua Của Chi Cục Thuế
Mẫu hóa đơn thu mua phế liệu tái chế sử dụng mới nhất

1. Công ty bán phế liệu thì có phải xuất hóa đơn GTGT không?

Tại khoản 7, Điều 3 của Thông tư 26 /2015 /TT -BTC ngày 27 /02/ 2015 Bộ Tài chính đã sửa đổi và bổ sung Điều 16 gồm:

1)  Sửa đổi; bổ sung điểm B (Khoản 1 Điều 16) bổ sung ở khoản 3 Điều 5 – Thông tư -119 /2014 /TT- BTC

2) Người bán hàng phải lập hóa đơn hàng hoá, dịch vụ.Bao gồm tất cả các trường hợp hàng hoá và dịch vụ để khuyến mại, trao đổi, hàng mẫu; quảng cáo, hàng hoá, cho, biếu, tặng, trả thay cho người lao động (trừ mặt hàng hoá có thể luân chuyển nội bộ, đồ tiêu dùng nội bộ).

Dựa theo quy định trên thì đơn vị phải xuất hóa đơn GTGT, khi thu mua phế liệu.

2. Xuất hóa đơn GTGT bán đồ phế liệu tại doanh nghiệp

Căn cứ tại Điểm a; Khoản 7; Điều 3 và Thông tư số 26 /2015 /TT- BTC 27 /02/ 2015 Bộ Tài chính. Người bán hàng phải lập hóa đơn bao gồm nhiều trường hợp hàng hóa; dịch vụ. Chính vì vậy, khi trường hợp doanh nghiệp khi hoạt động xây dựng, nhà máy thực hiện việc kinh doanh, Tại cơ sở đó có bán phế liệu, giấy phế liệu, sắt phế liệu, phế liệu tổng hợp… thì phải xuất hóa đơn theo đúng quy định.

2.1. Hạch toán khoản bán phế liệu

Thông tư 200/2014/TT-BTC tại Điều 93 quy định về nguyên tắc kế toán tài khoản 711 như sau:

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. gồm:

– Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;

– Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;

– Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;

– Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;

– Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm);

– Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;

– Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính chất tương tự);

– Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;

– Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;

– Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);

– Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp;

– Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại;

– Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.

Thông tư 200/2014/TT-BTC tại Điều 79 Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

– Tài khoản 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu ngoài doanh thu bán hàng hoá, doanh thu bán thành phẩm, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu được trợ cấp trợ giá và doanh thu kinh doanh bất động sản như: Doanh thu bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ, dụng cụ và các khoản doanh thu khác.

2.2. Thuế suất thuế GTGT bán phế liệu là bao nhiêu %?

Thông tư số 219/2013/TT-BTC,  Điều 11 có quy định về thuế suất phải chịu khi bán phế liệu là 10% cụ thể như sau:

Các loại Phế liệu, phế phẩm khi thu hồi để tái chế và sử dụng lại, khi bạn bán ra sẽ áp dụng theo mức thuế GTGT của loại mặt hàng phế liệu bán ra phải chịu thuế suất 10%. Cụ thể như sau:

“Phế liệu, phế phẩm được thu hồi để tái chế, sử dụng lại khi bán ra áp dụng mức thuế suất thuế GTGT theo thuế suất của mặt hàng phế liệu, phế phẩm bán ra.”

Căn cứ theo quy định thì phế liệu, phế phẩm bán ra sẽ áp dụng các mức thuế suất của loại mặt hàng tạo ra phế liệu đó.

3. Mẫu hóa đơn thu mua phế liệu tái chế sử dụng

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Ngày 22 tháng 10 năm 2022

Ký hiệu: 1K22DAA

Số: 9852

Tên người bán: Công ty TNHH A

Mã số thuế:

Địa chỉ: 45 phố X, quận Y, thành phố Hà Nội

Điện thoại: ........................................................................ Số tài khoản ....................................

Tên người mua: ..............................................................................................................................

Mã số thuế:

Địa chỉ: .............................................................................................................................................

Hình thức thanh toán: ....................................Số tài khoản: ................. Đồng tiền thanh toán: VNĐ

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Thành tiền
1 2 3
     
     
     
     
Thành tiền chưa có thuế GTGT: .......................................................................................................
Thuế suất giá trị gia tăng: ................% Tiền thuế giá trị gia tăng: ....................................................
Tổng tiền thanh toán: ............................................................................................................

Số tiền viết bằng chữ: ............................................................................................................

NGƯỜI MUA HÀNG

(Chữ ký số (nếu có))

 

NGƯỜI BÁN HÀNG

(Chữ ký điện tử, Chữ ký số)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

 

Trên đây là nội dung về Mẫu hóa đơn thu mua phế liệu tái chế sử dụng mới nhất. Mong rằng bài viết này sẽ cung cấp cho quý bạn đọc những thông tin bổ ích. Nếu có thắc mắc hay cần tư vấn, vui lòng liên hệ với công ty luật ACC để chúng tôi có thể giải đáp cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng nhất. 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo