Mẫu phiếu xác minh hộ khẩu, nhân khẩu HK03

Trong hệ thống quản lý dân cư của Việt Nam, hộ khẩu và nhân khẩu là những yếu tố quan trọng, đảm bảo việc quản lý dân số, an ninh trật tự và quyền lợi của công dân. Mẫu phiếu xác minh hộ khẩu, nhân khẩu HK03 được thiết kế nhằm phục vụ quá trình xác nhận thông tin cá nhân của cư dân một cách chính xác và hiệu quả. Bài viết dưới đây, Công ty Luật ACC sẽ hưỡng dẫn về Mẫu phiếu xác minh hộ khẩu, nhân khẩu HK03.

Mẫu phiếu xác minh hộ khẩu, nhân khẩu HK03

Mẫu phiếu xác minh hộ khẩu, nhân khẩu HK03

1. Phiếu xác minh hộ khẩu, nhân khẩu HK03 là gì?

Theo khoản 3 Điều 3 Thông tư 36/2014/TT-BCA, Phiếu xác minh hộ khẩu, nhân khẩu (ký hiệu là HK03) được sử dụng để xác minh những hộ, nhân khẩu có những thông tin chưa rõ, chưa thống nhất.

2. Mẫu phiếu xác minh hộ khẩu, nhân khẩu HK03

Căn cứ Thông tư Số: 36/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 09 năm 2014 thông tư quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú có thể sử dụng mẫu phiees xác minh hộ khẩu, nhân khẩu như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Mẫu HK03 ban hành
theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014

PHIẾU XÁC MINH HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU

Kính gửi: …………………………………

Đề nghị xác minh trường hợp:

1. Họ và tên (1):...................................................................................................................

2. Họ và tên gọi khác (nếu có):............................................................................................

3. Ngày, tháng, năm sinh:…......../......…/…............ 4. Giới tính:.............................................

5. Nơi sinh:.........................................................................................................................

6. Nguyên quán:.................................................................................................................

7. Dân tộc:……...........................…… 8. Tôn giáo:……………. 9. Quốc tịch:...........................

10. CMND số:………....................…………… 11. Hộ chiếu số:..............................................

12. Họ tên cha: ………..........................……. 13. Họ tên mẹ:.................................................

14. Họ và tên chủ hộ:…….........................……………… 15. Quan hệ với chủ hộ:...................

16. Nơi thường trú:.............................................................................................................

..........................................................................................................................................

17. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:..................................................................................................

..........................................................................................................................................

18. Nghề nghiệp, nơi làm việc:............................................................................................

..........................................................................................................................................

NỘI DUNG XÁC MINH (2)

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Kết quả xác minh xin gửi về ................................................................................................

………………………………………. trước ngày……tháng…...năm…….

CÁN BỘ LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
………., ngày…..tháng….năm…..
TRƯỞNG CÔNG AN..............
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

……………………….                                                    TRẢ LỜI XÁC MINH

……………………….

1. Kết quả xác minh (3):........................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

2. Nhận xét và đề xuất:

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

CÁN BỘ LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
………, ngày….tháng….năm….
TRƯỞNG CÔNG AN…………….
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Viết chữ in hoa đủ dấu

(2) Ghi tóm tắt, rõ nội dung cần xác minh và thông tin về các nhân khẩu kèm theo (nếu có).

(3) Trả lời theo các nội dung yêu cầu xác minh. Trường hợp không có đối tượng xác minh hoặc thông tin về đối tượng xác minh không chính xác cũng phải trả lời.

>>>> Xem thêm bài viết: Mẫu xác nhận nhân khẩu hộ gia đình (Cập nhật 2024)

3. Hướng dẫn ghi phiếu xác minh hộ khẩu, nhân khẩu HK03

Hướng dẫn ghi phiếu xác minh hộ khẩu, nhân khẩu HK03

Hướng dẫn ghi phiếu xác minh hộ khẩu, nhân khẩu HK03

Cách ghi thông tin về cá nhân

Khi ghi thông tin về cá nhân phải căn cứ vào giấy khai sinh và các giấy tờ hộ tịch khác. Nếu không có các giấy tờ trên thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.

a) Mục "Kính gửi": Ghi tên cơ quan nhận phiếu xác minh hộ khẩu, nhân khẩu và cấp trên trực tiếp của cơ quan đó. Trường hợp gửi phiếu xác minh cho cơ quan Công an xã, phường, thị trấn ngoài phạm vi địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì phải ghi đầy đủ địa giới hành chính của Công an xã, phường, thị trấn đó (xã, huyện, tỉnh).

b) Mục “Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu;

c) Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;

d) Mục “CMND số” và mục “Hộ chiếu số”: Ghi đầy đủ số CMND và số hộ chiếu (nếu có cả hai giấy tờ này);

đ) Mục “Giới tính”: Nếu giới tính Nam thì ghi là Nam, nếu giới tính Nữ thì ghi là Nữ;

e) Mục “Nơi sinh”: Ghi nơi sinh theo giấy khai sinh;

f) Mục “Quê quán”: Ghi quê quán theo giấy khai sinh. Nếu giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo quê quán của cha hoặc quê quán của mẹ theo tập quán hoặc theo thỏa thuận của cha, mẹ. Trường hợp con ngoài giá thú, nếu không có quyết định công nhận cha cho con thì quê quán của con được xác định theo quê quán của mẹ. Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại;

g) Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch Việt Nam, quốc tịch khác (nếu có);

h) Mục “Dân tộc” và “Tôn giáo”: Ghi dân tộc, tôn giáo theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;

i) Mục “Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Ghi rõ hiện nay làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc.

Phần yêu cầu xác minh (mặt trước)

a) Mục "Nội dung xác minh": Ghi tóm tắt, rõ nội dung cần xác minh và thông tin về các nhân khẩu kèm theo (nếu có);

b) Mục "Kết quả xác minh gửi về": Ghi tên cơ quan nơi lập phiếu xác minh và cấp trên trực tiếp của cơ quan đó. Trường hợp cơ quan Công an xã, phường, thị trấn lập phiếu xác minh gửi đi ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì phải ghi đầy đủ địa giới hành chính của Công an xã, phường, thị trấn đó (xã, huyện, tỉnh);

c) Mục "Trưởng Công an": Trưởng Công an nơi gửi phiếu xác minh phải ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ và đóng dấu. Đối với Công an quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì Chỉ huy Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội ký phiếu xác minh trong phạm vi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, ngoài phạm vi cấp huyện thì Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh ký phiếu xác minh.

Phần trả lời xác minh (mặt sau)

a) Mục "Kết quả xác minh": Trả lời đầy đủ kết quả xác minh theo các nội dung yêu cầu xác minh. Trường hợp không có đối tượng xác minh hoặc thông tin về đối tượng không chính xác cũng phải trả lời;

b) Mục "Trưởng Công an": Trưởng Công an nơi gửi trả lời xác minh phải ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ và đóng dấu.

4. Thủ tục điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu tại Công an cấp xã

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn (nếu là xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh) để làm thủ tục điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và hẹn công dân thời gian trả kết quả.

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định thay đổi về họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh hoặc các thay đổi khác về hộ tịch của cơ quan có thẩm quyền thì chủ hộ hoặc người có thay đổi hoặc người được uỷ quyền phải đến nộp hồ sơ điều chỉnh trong sổ hộ khẩu.

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có thông báo của cơ quan đăng ký cư trú về việc điều chỉnh sổ hộ khẩu do thay đổi địa giới hành chính, đơn vị hành chính, đường phố, số nhà, công dân có trách nhiệm đến để làm thủ tục điều chỉnh.

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

  • Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
    Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Bước 3: Nhận lại sổ hộ khẩu (đã điều chỉnh) tại trụ sở Công an xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh:

Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả viết phiếu thu lệ phí. (trừ trường hợp được miễn). Người nhận đem phiếu đến nộp tiền cho cán bộ thu lệ phí và nhận biên lai thu tiền. Cán bộ trả kết quả kiểm tra biên lai nộp lệ phí và yêu cầu ký nhận, trả Sổ hộ khẩu cho người đến nhận kết quả.

Thời gian trả hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

5. Các câu hỏi thường gặp

Bản khai nhân khẩu là gì?

Bản khai nhân khẩu HK01 là bản khai được sử dụng để công dân từ đủ 14 tuổi trở lên kê khai khi thực hiện các thủ tục về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hay đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú nhưng chưa khai Bản khai nhân khẩu lần nào.

Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02) là gì?

Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02) là biểu mẫu được sử dụng để thông báo khi có sự thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu như: Đăng ký cư trú; điều chỉnh những thay đổi trong cư trú; thay đổi cư trú; xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú; cấp giấy chuyển hộ khẩu; xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú; gia hạn tạm trú…..

Bài viết trên đây đã hướng dẫn cho Quý bạn đọc về Mẫu phiếu xác minh hộ khẩu, nhân khẩu HK03. Nếu gặp khó khăn trong quá trình tìm hiểu, hãy liên hệ Công ty Luật ACC để được tư vấn trực tiếp và giải đáp nhanh nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo