Theo định nghĩa tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc, từ Dân tộc thiểu số dùng để chỉ những dân tộc có số dân ít hơn so với dân tộc đa số trên phạm vi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mẫu giấy xác nhận đối tượng ưu tiên dân tộc thiểu số
1. Dân tộc thiểu số là gì?
Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc với 54 dân tộc anh em cùng sinh sống, trong đó có 53 dân tộc thiểu số với sự phân bố địa lý và đặc điểm dân tộc vừa đan xen vừa phức tạp vừa phân tán trên các vùng rất cách xa nhau gây khó khăn tới công tác quản lý và phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước. Trong cộng đồng dân tộc Việt Nam, dân số giữa các dân tộc không đồng đều nhau. Trong đó, dân tộc Kinh là dân tộc đa số, chiếm tới 85,4% dân số Việt Nam với 78,32 triệu người, có tỷ lệ lớn nhất trong dân cư nước ta đồng thời cũng có trình độ phát triển cao hơn cả. Trái lại, 53 dân tộc thiểu số còn lại chỉ chiếm 14,6% dân số cả nước, tuy chiếm tỉ lệ rất nhỏ nhưng lại chính là những người lưu giữ được những bản sắc, giá trị văn hóa truyền thống, đa dạng và có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với đất nước.
Vậy dân tộc thiểu số là gì ? Tại sao trong số 54 dân tộc anh em thì có những nhóm dân tộc đặc trưng mà thường được gọi với cái tên là dân tộc thiểu số? Hiện nay, tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về Công tác dân tộc đã giải thích khải niệm "Dân tộc thiểu số là những dân tộc có số dân ít hơn so với dân tộc đa số trên phạm vi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam".
Theo đó, có thể hiểu, dân tộc thiểu số là những dân tộc có dân số ít, chiếm tỷ lệ thấp hơn so với dân tộc đa số trên phạm vi cả nước, đa số các dân tộc thiểu số đều tập trung sinh sống ở những khu vực vùng sâu vùng xa, thiếu thốn về cơ sở vật chất, điều kiện kinh tế vô cùng khó khăn, vấn đế giáo dục, chăm sóc sức khỏe còn hạn chế trong khi còn tồn tại rất nhiều các hủ tục cổ hủ, lạc hậu vẫn chưa được xóa bỏ.
Do những đặc điểm của cộng đồng dân tộc thiểu số mà trong những năm qua Đảng và Nhà nước đã rất chú trọng, quan tâm đến việc phát triển kinh tế - xã hội thông qua các chủ trương, chính sách, ưu đãi mà các dân tộc đang ngày càng có đời sống tốt hơn, góp phần tạo lập ra sự bình đẳng, phát triển đồng đều trên cả nước. Đặc biệt, thời gian qua, Nhà nước luôn xem phát triển giáo dục và đào tạo đối với cùng đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, DTTS là ưu tiên hàng đầu trong việc tiến tới thực hiện chính sách "Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp đỡ nhau cùng phát triển giữa các dân tộc".
2. Đơn xin xác nhận đối tượng ưu tiên dân tộc thiểu số là gì?
Nhà nước luôn có những chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số ít người. Việc xin xác nhận đối tượng ưu tiên đối với người dân tộc thiểu số là điều kiện cần để đề nghị các cơ quan có thẩm quyền áp dụng chính sách, chế độ ưu tiên đối với đối tượng dân tộc thiểu số.
3. Mẫu giấy xác nhận đối tượng ưu tiên dân tộc thiểu số để tuyển sinh
Dưới đây là mẫu giấy xác nhận đồi tượng ưu tiên dân tộc thiểu số, mời các bạn tham khảo:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hanh phúc
----------------------------
..............., ngày .......... tháng ........... năm 20......
ĐƠN XIN XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN DÂN TỘC THIỂU SỐ
Kính gửi: ..............................................................
...............................................................
Tôi tên là: ..................................................................
Sinh ngày .............. tháng ................. năm ..............
Dân tộc: ............................. Tôn giáo: ....................
Hộ khẩu thường trú: .................................................
Thẻ căn cước hoặc CMND số ................... cấp ngày .......... tại .............
Số điện thoại:.......................................
Nay tôi viết đơn này kính xin các cấp có thẩm quyền xác nhận cho tôi thông tin sau: Tôi thuộc diện sinh viên là người dân tộc thiểu sổ có sổ hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành;
Lí do xin xác nhận: Hưởng chế độ ưu tiên tuyển sinh đối với sinh viên dân tộc thiểu số tại trường ............................... theo chính sách của Nhà nước hiện hành.
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã ghi trong đơn là hoàn toàn đúng sự thật.
Trân trọng cảm ơn ./.
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên) |
4. Hướng dẫn điền mẫu giấy xác nhận ưu tiên người dân tộc thiểu số
Phần thông tin của người xin xác nhận dân tộc thiểu số cần phải cung cấp đầy đủ, chính xác và chi tiết rõ ràng các thông tin như tên, ngày tháng năm sinh, dân tộc, hộ khẩu thường trú.
* Lưu ý: Đơn xin xác nhận ưu tiên người dân tộc thiểu số phải có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc tại ủy ban dân tộc.
Giấy xác nhận dân tộc thiểu số sẽ được kèm theo bản sao Giấy khai sinh và Quyết định công nhận khu vực I phải là văn bản mới nhất hiện hành.
5. Danh sách giấy tờ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên
Danh mục giấy tờ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên cần chuẩn bị được quy định tại Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT. Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, cao đẳng ngày 06/6/2022 cụ thể như sau:
5.1 Ưu tiên theo đối tượng
NHÓM ĐỐI TƯỢNG | HỒ SƠ MINH CHỨNG |
- Đối tượng 01:
Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế này; |
+ Giấy khai sinh
+ Bản sao Hộ khẩu thường trú có công chứng |
- Đối tượng 02:
Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen; |
+ Xác nhận của cơ quan quản lý và Bằng khen chiến sĩ thi đua |
- Đối tượng 03 (có sửa đổi): | |
+ Thương binh, bệnh binh, người có "Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh"; | + Giấy chứng nhận là thương, bệnh binh, hoặc giấy chứng nhận hưởng chính sách như thương binh |
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1; | + Quyết định cử đi học của đơn vị;
+ Giấy xác nhận thời gian phục vụ tại đơn vị |
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên | + Quyết định cử đi học của đơn vị;
+ Giấy xác nhận thời gian phục vụ tại đơn vị |
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định; | + Bản sao Quyết định xuất ngũ |
- Đối tượng 04 (có sửa đổi): | |
+ Thân nhân liệt sĩ | + Giấy chứng nhận sinh viên là thân nhân Liệt sĩ do Phòng Lao động thuwong binh xã hội cấp; |
+ Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên | + Giấy chứng nhận sinh viên là con thương binh, hoặc con bệnh binh, hoặc con của người được hưởng chính sách như thương binh có tỉ lệ mất sức lao động 81% trở lên do Phòng Lao động thương binh xã hội cấp;
Hoặc là bao gồm 02 loại giấy tờ (1) Thẻ thương binh, Thẻ bệnh binh, Thẻ được hưởng chính sách như thương binh (2) Giấy khai sinh |
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; | + Giấy chứng nhận sinh viên là con của người có hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động động 81% trở lên |
+ Con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Con của Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; | + Bản sao Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; hoặc Bản sao Anh hùng lao động trong thời ký kháng chiến;
+ Bản sao Giấy khai sinh |
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng; | + Quyết định trợ cấp hàng tháng của sinh viên là con người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học; |
NHÓM ƯU TIÊN 2 | |
- Đối tượng 05:
+ Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; |
+ Quyết định cử đi học |
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác. | + Quyết định cử đi học |
- Đối tượng 06: | |
+ Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thưởng trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01; | - Giấy khai sinh |
+ Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; | + Giấy xác nhận của Phòng Lao động thương binh xã hội là con thương, bệnh binh hoặc hưởng chính sách như thương binh; hoặc
+ Bản sao Thẻ thương binh, Thẻ bệnh binh, Thẻ người hưởng chính sách như thương binh với tỷ lệ tương ứng của Cha hoặc Mẹ |
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81% | + Giấy xác nhận của Phòng Lao động thương binh xã hội là con người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
- Đối tượng 07: | |
+ Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện; | + Giấy xác nhận "Khuyết tật nặng" do Ủy Ban Nhân dân Xã cấp. |
+ Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; | + Bản sao anh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân cấp Bộ; hoặc
+ Bản sao văn bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng LĐLĐ VN hoặc Trung ương Đoàn TNCS HCM |
+ Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành đào tạo giáo viên; | + Giấy chứng nhận thời gian công tác trong ngành giáo dục. |
5.2 Ưu tiên khu vực
Khu vực | Mô tả khu vực và điều kiện |
Khu vực 1 (KV1) | Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới , xã an toàn khu vòa diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. |
Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) | Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3; |
Khu vực 2 (KV2) | Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1). |
Khu vực 3 (KV3) | Các quân nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. |
Nội dung bài viết:
Bình luận