Nơi cư trú là địa điểm thường xuyên sinh sống của một cá nhân. Việc xác nhận nơi cư trú có thể cần thiết cho nhiều mục đích khác nhau như: làm thủ tục đăng ký hộ khẩu, xin cấp giấy tờ tùy thân, tham gia bầu cử,... Bài viết này sẽ giải đáp cho bạn mẫu giấy xác nhận nơi cư trú mới nhất là mẫu nào?
Mẫu giấy xác nhận nơi cư trú mới nhất là mẫu nào? [Giải đáp]
1. Giấy xác nhận nơi cư trú là gì? Có hiệu lực bao nhiêu năm?
Giấy xác nhận nơi cư trú là một tài liệu được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu, theo quy định của khoản 7 Điều 3 của Thông tư 56/2021/TT-BCA.
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA) có nêu rõ như sau:
"Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thông tin về nơi cư trú hiện tại, các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác đang có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị sử dụng 01 năm kể từ ngày cấp. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm thay đổi, điều chỉnh."
Theo đó, giấy xác nhận thông tin về cư trú có hiệu lực sử dụng trong vòng 01 năm kể từ ngày cấp.
2. Mẫu giấy xác nhận nơi cư trú mới nhất là mẫu nào?
Mẫu giấy xác nhận nơi cư trú (hay Mẫu giấy xác nhận thông tin về nơi cư trú) là mẫu CT07 ban hành theo Thông tư 56/2021/TT-BCA.
………………………………………………..…(1) …………………………………………….….…(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Mẫu CT07 ban hành theo TT số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 |
Số: /XN |
………….……………., ngày……….tháng………….năm…………… |
XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ
I. Theo đề nghị của Ông/Bà:
- Họ, chữ đệm và tên:.........................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:…………..…/…………..…./ ………….…..….. 3. Giới tính:................
4. Số định danh cá nhân/CMND: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc:…………………………………6. Tôn giáo:…………………..………7. Quốc tịch:..................
- Quê quán:..........................................
II. Công an(2).......................... xác nhận thông tin về cư trú của Ông/Bà có tên tại mục I, như sau:
- Nơi thường trú:.....................................
- Nơi tạm trú:.......................................
- Nơi ở hiện tại:.........................................
- Họ, tên đệm và tên chủ hộ:.................................................................................
- Quan hệ với chủ hộ:.......................
6. Số định danh cá nhân của chủ hộ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình:
TT |
Họ, chữ đệm và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Số định danh cá nhân/CMND |
Quan hệ với chủ hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung xác nhận khác(3): .....................................................
Xác nhận thông tin cư trú này có giá trị đến hết ngày…..........…tháng……….…..năm………………… (4)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan) |
Chú thích:
(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú; (2) Cơ quan đăng ký cư trú; (3) Các nội dung xác nhận khác (ví dụ: xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú …); (4) Có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận này hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.
3. Xin giấy xác nhận nơi cư trú bao lâu thì có?
Theo khoản 3 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú theo yêu cầu của công dân dưới hình thức:
- Văn bản (có chữ ký và đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú); hoặc
- Văn bản điện tử (có chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú).
Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận của cá nhân hoặc hộ gia đình chưa được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục để điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định tại Điều 26 Luật Cư trú 2020.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu giấy xác nhận nơi cư trú mới nhất là mẫu nào? [Giải đáp]. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận