Giao dịch dân sự là một trong những giao dịch phổ biến thường xuyên diễn ra trong cuộc sống thường nhật. Hiện nay, theo xu hướng phát triển của tình hình kinh tế xã hội, các giao dịch dân sự lại càng thường xuyên xảy ra với mức độ và giá trị ngày càng tăng cao. Đặc biệt trong nên kinh tế thị trường, việc tự do thỏa thuận trong các giao dịch dân sự dần xuất hiện những bất cập và gây hệ lụy khó ngờ đối với các bên giao dịch. Chính vì vậy các đòi hỏi về quy định pháp luật điều chỉnh các vấn đề về ủy quyền trong giao dịch dân sự ngày càng có vai trò cần thiết và quan trọng. Vậy mẫu giấy ủy quyền rút sổ tiết kiệm là như thế nào? Mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé!
Mẫu giấy ủy quyền rút sổ tiết kiệm (Cập nhật 2023)
1. Khái quát về ủy quyền
Uỷ quyền được hiểu là việc một cá nhân hay tổ chức cho phép một cá nhân hoặc tổ chức khác đại diện, thay mặt mình thực hiện nghĩa vụ hay công việc nào đó, và phải chịu trách nhiệm trong phạm vi ủy quyền. Việc ủy quyền sẽ dựa trên sự thỏa thuận của các bên.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, ủy quyền được thể hiện dưới dạng văn bản hoặc lời nói. Tuy nhiên hình thức được sử dụng nhiều cũng như được thừa nhận là hình thức văn bản. Với hình thức này, có thể thể hiện dưới dạng giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền.
– Giấy ủy quyền: là một văn bản pháp lý, ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định một người khác (là người được ủy quyền) đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định trong giấy ủy quyền. Giấy ủy quyền có thể được lập trong trường hợp:
+ Ủy quyền đơn phương: Trong trường hợp này, khi lập giấy ủy quyền này không có sự tham gia của bên nhận ủy quyền. Bên ủy quyền chủ động lập giấy này, không bắt buộc phải có sự đồng ý của bên nhận ủy quyền. Chính vì vậy mà giấy ủy quyền không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc ghi trong giấy.
+ Ủy quyền có sự tham gia của cả bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền: Trường hợp này, cả hai bên đều có mặt, hình thức là giấy ủy quyền nhưng về bản chất nội dung là hợp đồng ủy quyền, là sự thỏa thuận của các bên. Do đó nếu có tranh chấp xảy ra thì sẽ căn cứ vào quy định của pháp luật về hợp đồng ủy quyền để giải quyết.
– Hợp đồng ủy quyền: căn cứ theo quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015, Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Như vậy khác với giấy ủy quyền, hợp đồng ủy quyền cần phải có sự có mặt, thỏa thuận của cả 2 bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền.
Thời hạn ủy quyền sẽ do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. Trường hợp các bên không có thỏa thuận và pháp luật cũng không có quy định thì hợp đồng này có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
2. Ủy quyền giao dịch dân sự
Căn cứ theo quy định tại Điều 138 Bộ luật dân sự 2015 có quy định về đại diện theo ủy quyền như sau:
1. Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
2. Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.
3. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện.
Như vậy, từ những quy định trên có thể thấy pháp luật không hạn chế việc ủy quyền cho nhiều người trong cùng một văn bản, tuy nhiên, cần lưu ý về tư cách của cả người ủy quyền và người được ủy. Cụ thể:
– Đối với người ủy quyền: nội dung ủy quyền phải phù hợp với điều kiện chủ thể trong giao dịch, ví dụ: nội dung ủy quyền liên quan đến việc khai thác, định đoạt tài sản hoặc thực hiện một số công việc liên quan đến tài sản đó thì bên ủy quyền phải là chủ sở hữu tài sản ( hoặc người có quyền sử dụng tài sản hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật).
– Đối với bên được ủy quyền: phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật dân sự. Cụ thể, Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự. Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự.
3. Mẫu giấy ủy quyền rút sổ tiết kiệm
Hiện nay việc gửi tiết kiệm là một hình thức được nhiều người dân tin dùng do đây là hình thức sinh lợi nhuận an toàn và tốt nhất. Tuy nhiên có những lúc chủ sổ gặp phải một số trục trặc và không có mặt tại ngân hàng để rút tiền nên sẽ ủy quyền cho người khác rút sổ tiết kiệm thay mình. Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền rút sổ tiết kiệm quý bạn đọc có thể tham khảo:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
Kính gửi: Giám đốc Ngân hàng..............................................
Tên tôi là: ...............................................................................
CMND/CCCD:..................................... ....................................
Cấp ngày:.................................................................................
Nơi Cấp: ..................................................................................
Địa chỉ thường trú: ...................................................................
Là chủ sổ tiết kiệm số:.............................................................. Ngày gửi:……….. Phương thức trả lãi:……………
Hình thức tiền gửi:…………………………… Kỳ hạn gửi:……………………………
Số dư tiền gửi tiết kiệm:…………………………..……………………………………..
Tôi đồng ý ủy quyền cho:
Ông/Bà:.....................................................................................
CMND/CCCD:..................................... ....................................
Cấp ngày:.................................................................................
Nơi Cấp: ..................................................................................
Địa chỉ thường trú: ...................................................................
Nội dung ủy quyền: Thay tôi rút tiền từ 01 sổ tiết kiệm số........................ tại Chi nhánh Ngân Hàng ...................................................
Thời hạn ủy quyền: Kể từ ngày giấy ủy quyền được xác lập đến khi Ông/Bà...............................thực hiện xong các công việc được ủy quyền và đương nhiên chấm dứt theo các quy định của pháp luật
Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc ủy quyền này và mọi thông tin xác nhận ở trên.
Ngày tháng năm
Người ủy quyền
(ký, ghi rõ họ tên)
4. Quy trình rút hộ sổ tiết kiệm
Sau khi đã có trong tay giấy ủy quyền rút sổ tiết kiệm đã được xác thực bởi ngân hàng hoặc cơ quan có thẩm quyền. Người được ủy quyền có thể rút hộ sổ tiết kiệm bất cứ lúc nào, theo quy trình sau:
- Bước 1: Người được ủy quyền sẽ tới đúng ngân hàng đăng ký sổ tiết kiệm trước đó để thực hiện giao dịch
- Bước 2: Người ủy quyền cần cung cấp các giấy tờ cá nhân, giấy ủy quyền của chủ sổ với ngân hàng
- Bước 3: Nhân viên ngân hàng sẽ tiến hành kiểm tra xác thực thông tin theo yêu cầu
- Bước 4: Sau khi hoàn tất việc xác thực các thông tin và các giấy tờ, ngân hàng sẽ tiến hành trả tiền cho người được ủy quyền.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề mẫu giấy ủy quyền rút sổ tiết kiệm, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC về mẫu giấy ủy quyền rút sổ tiết kiệm vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận hoặc liên hệ qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và giải đáp một cách cụ thể nhất.
Nội dung bài viết:
Bình luận