Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền ngân hàng chính sách [2024]

Trên thực tế có rất nhiều trường hợp mà mình không thể tự mình trực tiếp nhận tiền được. Thay vào đó có thể ủy quyền để nhận tiền giúp. Vậy Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền ngân hàng chính sách được quy định như thế nào? Hãy cùng  ACC tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây. Mời các bạn đọc giả tham khảo.

Mẫu Giấy Uỷ Quyền Nhận Tiền Ngân Hàng Mới Nhất 2022
Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền ngân hàng chính sách [2023]

1. Khái quát về ủy quyền

Uỷ quyền được hiểu là việc một cá nhân hay tổ chức cho phép một cá nhân hoặc tổ chức khác đại diện, thay mặt mình thực hiện nghĩa vụ hay công việc nào đó, và phải chịu trách nhiệm trong phạm vi ủy quyền. Việc ủy quyền sẽ dựa trên sự thỏa thuận của các bên.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, ủy quyền được thể hiện dưới dạng văn bản hoặc lời nói. Tuy nhiên hình thức được sử dụng nhiều cũng như được thừa nhận là hình thức văn bản. Với hình thức này, có thể thể hiện dưới dạng giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền.
– Giấy ủy quyền: là một văn bản pháp lý, ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định một người khác (là người được ủy quyền) đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định trong giấy ủy quyền. Giấy ủy quyền có thể được lập trong trường hợp:
+ Ủy quyền đơn phương: Trong trường hợp này, khi lập giấy ủy quyền này không có sự tham gia của bên nhận ủy quyền. Bên ủy quyền chủ động lập giấy này, không bắt buộc phải có sự đồng ý của bên nhận ủy quyền. Chính vì vậy mà giấy ủy quyền không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc ghi trong giấy.
+ Ủy quyền có sự tham gia của cả bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền: Trường hợp này, cả hai bên đều có mặt, hình thức là giấy ủy quyền nhưng về bản chất nội dung là hợp đồng ủy quyền, là sự thỏa thuận của các bên. Do đó nếu có tranh chấp xảy ra thì sẽ căn cứ vào quy định của pháp luật về hợp đồng ủy quyền để giải quyết.
– Hợp đồng ủy quyền: căn cứ theo quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015, Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Như vậy khác với giấy ủy quyền, hợp đồng ủy quyền cần phải có sự có mặt, thỏa thuận của cả 2 bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền.
Thời hạn ủy quyền sẽ do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. Trường hợp các bên không có thỏa thuận và pháp luật cũng không có quy định thì hợp đồng này có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

2. Giấy ủy quyền nhận tiền là gì?

Hiện nay, pháp luật chưa có quy định cụ thể về giấy ủy nhận tiền. Tuy nhiên, căn cứ theo quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng ủy quyền như sau:

“Điều 562. Hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”

Theo đó, hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Dựa vào quy định trên, chúng ta có thể hiểu Giấy ủy quyền nhận tiền là một dạng hợp đồng ủy quyền theo đó một bên được ủy quyền để thực hiện việc nhận tiền nhân danh bên ủy quyền, trong trường hợp hai bên có thỏa thuận về thù lao thì bên được ủy quyền được hưởng một khoản thù lao.

Trong trường hợp trong giấy ủy quyền nhận tiền có thỏa thuận về phạm vi nhận tiền thì bên được ủy quyền nhận tiền chỉ được thực hiện trong phạm vi được phép.

2. Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền ngân hàng chính sách

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------***--------

......., ngày.....tháng....năm.....

GIẤY ỦY QUYỀN NHẬN TIỀN

(về việc nhận tiền.............)

- Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

- Căn cứ vào thỏa thuận, nhu cầu và khả năng của các bên;

Bên ủy quyền: (Bên A).........................................................................................................................

Họ và tên người ủy quyền:....................................................................................................................

Số chứng minh thư nhân dân (CMTND):........................ Nơi cấp:............ Ngày cấp:.../.../....

Mã số thuế (nếu có):........................ Chức vụ (hoặc nghề nghiệp): .........

Điện thoại: ................................... Fax: .................................................................................................

Số tài khoản:................................... Mở tại ngân hàng: ........................................................................

Bên được ủy quyền (Bên B): .............................................................................................................

Họ và tên người được ủy quyền: ..........................................................................................................

Số chứng minh thư nhân dân (CMTND):.........Nơi cấp: ........... Ngày cấp:.../..../.....

Mã số thuế (nếu có): ................ Chức vụ (hoặc nghề nghiệp): .............................................................

Điện thoại: ...................................... Fax: .............................................................................................

Số tài khoản:...................................... Mở tại ngân hàng: ....................................................................

Sau khi thỏa thuận, hai bên tiến hành đồng ý xác lập giấy ủy quyền nhận tiền với các nội dung và điều khoản cụ thể như sau:

Điều 1. Mục đích, nội dung và phạm vi ủy quyền:

1. Mục đích ủy quyền: .........................................................................................................................

2. Nội dung ủy quyền: Bên B có quyền thay mặt bên A trực tiếp nhận số tiền ......... thông qua hình thức chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt.

- Số tiền trên phải là đồng Việt Nam hoặc tiền quy đổi sang đồng Việt Nam tại thời điểm nhận.

- Việc giao và nhận tiền phải đúng theo trình tự, quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm chuyển giao.

3. Phạm vi ủy quyền: Ngoài số tiền quy định tại khoản 1, và khoản 2 của điều này thì Bên B không có quyền nhận bất kỳ khoản tiền nào khác phát sinh hoặc liên quan.

Điều 2. Phí thù lao từ hoạt động ủy quyền:

Việc ủy quyền giữa các bên không có phí thù lao.

Điều 3. Hiệu lực của hoạt động ủy quyền:

- Giấy quỳ quyền này có hiệu lực từ thời điểm các bên ký kết và hết hiệu lực từ thời điểm Bên B đã nhận được tiền và chuyển trả đầy đủ số tiền cho Bên A.

- Thời hạn (thời gian) ủy quyền có hiệu lực không vượt quá 30 ngày kể từ ngày giấy ủy quyền này có hiệu lực.

Giấy ủy quyền nhận tiền được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau và mỗi bên giữ một bản.

BÊN ỦY QUYỀN  BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

4. Mẫu giấy ủy quyền giao dịch ngân hàng:

GIẤY ỦY QUYỀN GIAO DỊCH NGÂN HÀNG

Kính gửi: Ngân Hàng …..

Tôi tên: ……

CMND/Hộ chiếu số:…..Ngày cấp:….Nơi cấp:….

Địa chỉ thường trú:……

Là chủ tài khoản của hộ kinh doanh…..

Giấy phép ĐKKD số:…..Ngày cấp:….Nơi cấp:…..

Là chủ (các) tài khoản thanh toán, thẻ tiết kiệm, chứng chỉ vàng, kỳ phiếu số:

1/ ……3/…..

2/ …..4/…..

Mở tại Ngân hàng …..

Tôi đồng ý ủy quyền cho:

Ông/Bà: ……

CMND/Hộ chiếu số:…..Ngày cấp:…..Nơi cấp:…..

Địa chỉ thường trú:…..

Được sử dụng (các) tài khoản thanh toán, thẻ tiết kiệm, chứng chỉ vàng, kỳ phiếu nói trên của tôi trong phạm vi ủy quyền sau:

A. ĐỐI VỚI TÀI KHOẢN THANH TOÁN

1. [ ] Được quyền sử dụng với số tiền tối đa cho từng lần giao dịch là: …..

2. [ ] Được quyền phát hành séc với số tiền tối đa cho từng lần giao dịch là: ….

3. [ ] Nội dung ủy quyền khác: ……

Thời hạn: Từ ngày:….đến ngày…..

Từ ngày:……đến khi có văn bản khác thay thế.

B. ĐỐI VỚI THẺ TIẾT KIỆM, CHỨNG CHỈ VÀNG, KỲ PHIẾU

1. [ ] Được rút gốc

2. [ ] Chỉ được rút lãi

3. [ ] Được rút gốc và lãi

Thời hạn: Từ ngày:…..đến ngày…..

Từ ngày:….đến khi có văn bản khác thay thế.

Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc ủy quyền này và xác nhận ngân hàng không chịu trách nhiệm nếu có việc tranh chấp giữa Bên ủy quyền và Bên được ủy quyền.

Lưu ý:

1. Bên ủy quyền và (hoặc) Bên được ủy quyền có trách nhiệm thông báo ngay cho Ngân hàng biết khi xảy ra trường hợp chấm dứt việc ủy quyền trước thời hạn.

2. Việc hết hiệu lực của Giấy ủy quyền này không làm chấm dứt trách nhiệm của Bên ủy quyền đối với các cam kết, giao dịch do Bên được ủy quyền đã xác lập với ngân hàng.

Ngày…….tháng…….năm ….

Người được ủy quyền

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người ủy quyền

(Ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận Ngân hàng

Trưởng phòng nghiệp vụ

(Ký và ghi rõ họ tên)

Kiểm soát

(Ký và ghi rõ họ tên)

5. Hướng dẫn soạn thảo và ghi thông tin vào giấy ủy quyền nhận tiền?

Giấy ủy quyền nhận tiền là một dạng hợp đồng ủy quyền do đó cần phải đảm bảo những yêu cầu chuyên nghiệp cũng như văn phong đúng chuẩn. Giấy ủy quyền cần đảm bảo các tiêu chuẩn của một văn bản hành chính tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP và bao gồm các thành phần chính như sau:

- Quốc hiệu và Tiêu ngữ.

- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.

- Số, ký hiệu của văn bản.

- Địa danh và thời gian ban hành văn bản.

- Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.

- Nội dung văn bản.

- Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.

- Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.

- Nơi nhận.

Hướng dẫn cách ghi thông tin vào giấy ủy quyền nhận tiền

Từ trên xuống dưới bạn cần phải bảo đảm điền đầy đủ:

+ Thông tin đầy đủ về họ và tên, số chứng minh nhân dân, số CCCD, điền đúng và đầy đủ, MST (trong trường hợp là tổ chức, doanh nghiệp), điện thoại.

+ Số tài khoản ngân hàng.

+ Đảm bảo các mục: Phạm vi ủy quyền, mục đích ủy quyền, nội dung ủy quyền và có thể có thỏa thuận về thù lao khi nhận ủy quyền

+ Thời hạn ủy quyền: Cần phải đảm bao ghi nhận đầy đủ về thời hạn ủy quyền nhắm tránh các tranh chấp và rủi ro.

+ Chữ ký và xác nhận của hai bên.

Trên đây là bài viết về Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền ngân hàng chính sách  mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo