Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. Trong bài viết này ACC sẽ giới thiệu đến bạn đọc một số thông tin về Mẫu giấy ủy quyền đăng ký kết hôn chi tiết nhất - Luật ACC
Mẫu giấy ủy quyền đăng ký kết hôn chi tiết nhất - Luật ACC
1. Đăng ký kết hôn là gì?
Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thì kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật Luật Hôn nhân và Gia đình về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn. Việc kết hôn được xác lập thông qua việc cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
Theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 thì Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Hộ tịch.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Hộ tịch Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:
- Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;
- Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;
- Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.
2. Đăng ký kết hôn có được ủy quyền không?
Tại Điều 2 Thông tư 15/2015/TT-BTP, khi thực hiện việc đăng ký hộ tịch như khai sinh, khai tử, cấp bản sao trích lục… đều có thể được ủy quyền cho người khác thực hiện thay trừ 03 trường hợp: Đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Thế nên, nếu có lý do chính đáng không thể đi nộp hồ sơ được thì hai bên nam nữ có thể ủy quyền cho người khác. Việc ủy quyền này phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực.
Tuy nhiên, nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không cần công chứng, chứng thực nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ.
Trong đó, nội dung của giấy ủy quyền đi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn chỉ giới hạn trong phạm vi nộp hộ giấy tờ, tài liệu cho cơ quan có thẩm quyền chứ không bao gồm thủ tục, trình tự đăng ký kết hôn.
3. Mẫu giấy ủy quyền đăng ký kết hôn
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------o0o-------
GIẤY ỦY QUYỀN
(v/v nộp hồ sơ đăng ký kết hôn)
- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015
- Căn cứ vào nhu cầu của các bên
Hôm nay, ngày 17 tháng 7 năm 2019, tại SN 123 đường A, phường B, thành phố C, tỉnh D.
Chúng tôi gồm:
- Ông: Hoàng Đức D Sinh năm:. 19xx
CMND số: 12345689x do Công an tỉnh X cấp ngày 01/01/2017
Hộ khẩu thường trú: SN 123 đường A, phường B, thành phố C, tỉnh X
- Bà: Dương Thị A Sinh năm: 19xx
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: 0123458xx do Công an tỉnh X cấp ngày 01/01/2017
Hộ khẩu thường trú: SN 123 đường A, phường B, thành phố C, tỉnh X
Bằng hợp đồng này, chúng tôi ủy quyền cho:
Ông: Nguyễn Văn B Sinh năm: 19xx
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: 01235478xx do Công an tỉnh X cấp ngày 01/01/2017
Hộ khẩu thường trú: SN 234 đường E, phường B, thành phố C, tỉnh X
I. NỘI DUNG ỦY QUYỀN
Điều 1. Nội dung ủy quyền (1)
Ông Hoàng Đức D và bà Dương Thị A dự định kết hôn với nhau. Tuy nhiên, vì lý do công việc nên nay chúng tôi ủy quyền cho ông Nguyễn Văn B có số chứng minh nhân dân/hộ chiếu/căn cước công dân và hộ khẩu thường trú như trên thực hiện các công việc sau:
- Ông Nguyễn Văn B được quyền thay mặt và đại diện cho chúng tôi (3) liên hệ với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường B, thành phố C, tinrnh X theo quy định của pháp luật.
- Trong phạm vi uỷ quyền, ông Nguyễn Văn B được thay mặt chúng tôi lập, ký tên vào tất cả các loại giấy tờ liên quan phục vụ cho việc thực hiện công việc được ủy quyền, được đóng các loại phí, lệ phí, thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật liên quan đến nội dung uỷ quyền này.
- Sau khi hoàn thành việc nộp hồ sơ nêu trên, ông Nguyễn Văn B được thay mặt chúng tôi nhận giấy hẹn hoặc bất cứ phiếu trả lời nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và giao lại cho chúng tôi.
Điều 2. Thù lao ủy quyền (2) Giấy ủy quyền này không có thù lao.
Điều 3. Thời hạn ủy quyền (3)
Kể từ ngày Giấy ủy quyền này được ký cho đến khi ông Nguyễn Văn B thực hiện xong công việc được ủy quyền nêu trên hoặc khi Giấy uỷ quyền này hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.
II. CAM KẾT CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN
- Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi công việc do ông Nguyễn Văn B nhân danh chúng tôi thực hiện trong phạm vi ủy quyền nêu trên. Chúng tôi đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền này.
- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
- Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để làm bằng chứng./.
Những người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Nêu rõ lý do của việc nhờ đi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn kèm theo những công việc, phạm vi ủy quyền mà hai bên đã thỏa thuận về việc nộp hồ sơ.
(2) Có thể là không có thù lao hoặc nếu có thì nêu rõ là bao nhiêu.
(3) Thời hạn có thể ấn định rõ là bao lâu hoặc nếu không có thể nêu là đến khi thực hiện xong công việc ủy quyền.
Trên đây là bài viết Mẫu giấy ủy quyền đăng ký kết hôn chi tiết nhất - Luật ACC. Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên khắp các tỉnh thành. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.
Nội dung bài viết:
Bình luận