Mẫu giấy ủy quyền chữ ký được quy định như thế nào? Hãy cùng Luật ACC tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết sau nhé!

1. Giấy ủy quyền là gì?
Ủy quyền được hiểu là việc cá nhân hay tổ chức cho phép một cá nhân hay tổ chức khác có quyền đại diện, thay mình thực hiện hay quyết định một vấn đề pháp lý nào đó và người được ủy quyền phải chịu trách nhiệm trong phạm vi đại diện theo ủy quyền của mình.
Theo đó, giấy ủy quyền là loại giấy tờ dùng khi có một cá nhân/ tổ chức muốn ủy quyền vấn đề nào đó cho một cá nhân/ tổ chức khác và được ghi nhận thông qua văn bản pháp lý. Trường hợp trong bài này là ủy quyền ký thay Giám đốc. Tức là, Giám đốc - người điều hành cao nhất trong tổ chức/ công ty muốn ủy quyền cho một cá nhân cụ thể ở cấp bậc thấp hơn ký thay các loại văn bản, giấy tờ, hóa đơn, chứng từ cụ thể. Người ủy quyền cần nhận được sự đồng ý của người được ủy quyền thì mới coi như hợp pháp, đồng thời, cả hai phải cùng chịu trách nhiệm cho chữ ký của mình nếu phát sinh vấn đề có liên quan.
Mọi sự ủy quyền đều phải được thực hiện dựa trên quy định pháp lý về luật pháp và căn cứ theo luật để xử lý nếu phát hiện có hành vi vi phạm.
2. Ký thay là gì?
Ký thay được hiểu là việc người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ký văn bản giao cho cấp phó ký thay trong một số văn bản nhất định.
Các trường hợp ký thay:
– Người đứng đầu có thẩm quyền ký giao cho cấp phó ký thay các văn bản của cơ quan, tổ chức thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách và một số văn bản thuộc thẩm quyền của người đứng đầu.
– Đối với trường hợp những công việc mà cấp phó được phân công phụ trách thì việc thực hiện ký như cấp phó ký thay cấp trưởng.
Chú ý: Khi ký thay người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì phải ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu.
3. Mẫu giấy ủy quyền chữ ký
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------o0o--------
GIẤY UỶ QUYỀN
Căn cứ vào Bộ luật dân sự 2015 do Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017;
Căn cứ Luật doanh nghiệp 2014 do Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2014 có hiệu lực từ ngày 01/07/2015;
Căn cứ vào Điều lệ hiện hành của Công ty ................................;
Căn cứ Quy chế Tổ chức và hoạt động của Công ty ………..…...…….;
Căn cứ Quyết định số …… ngày ..…/..…/….. của Tổng Giám đốc/Giám đốc Công ty ……..… về việc phân công, ủy quyền cho ……………… ;
NGƯỜI UỶ QUYỀN:
Ông/bà:..............................................................................
Chức vụ: .............................................................................
CMND/CCCD số: …………......….., ngày cấp ….... , nơi cấp ..............
NGƯỜI NHẬN ỦY QUYỀN:
Ông/bà............................................................
Chức vụ:...............................................................................
CMND/CCCD số: …… , ngày cấp …........ , nơi cấp ...........
Bằng giấy ủy quyền này Người nhận uỷ quyền được quyền thay mặt Người ủy quyền thực hiện các công việc sau:
Điều 1: Phân công và ủy quyền cho Ông/ Bà …………………….. thực hiện những công việc như sau:
- Được quyền quyết định và ký những văn bản quản lý phục vụ hoạt động của Công ty ……………….. thuộc thẩm quyền quản lý của ông/bà ………
- Được toàn quyền quyết định và ký kết các hợp đồng dịch vụ đối với các dịch vụ………...
- Được quyền ký các hợp đồng với cộng tác viên phục vụ hoạt động kinh doanh của ……………theo quy định của Quy chế.
- Được ký kết các hợp đồng chuyển nhượng ……….. cho Công ty sau khi đã được cấp có thẩm quyền của Công ty chấp thuận.
- Được ký kết hợp đồng lao động với cán bộ quản lý, nhân viên của ……….Đối với những chức danh quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Hội đồng quản trị, Giám đốc ……….. được ký hợp đồng lao động sau khi có quyết định bổ nhiệm.
Điều 2: Thù lao uỷ quyền: không.
Điều 3: Giấy uỷ quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi ông/bà ………… có quyết định thay thế hoặc bị cách chức, sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động hoặc từ chức.
Giấy ủy quyền này được lập thành 02 bản (mỗi bản gồm: 02 trang; 01 tờ); giao cho Bên ủy quyền 01 bản; Bên nhận ủy quyền 01 bản.
Điều 4: Ông/ Bà ……………………. và các bộ phận liên quan của Công ty………… có trách nhiệm thi hành Giấy uỷ quyền này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4; - Lưu: VT. |
GIÁM ĐỐC |
Nội dung bài viết:
Bình luận