Giấy ủy quyền là gì?
Giấy ủy quyền là một hình thức đại diện, thay mặt trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định một người khác được đại diện cho mình thực hiện một hoặc một vài công việc trong phạm vi ủy quyền.
Không giống như Hợp đồng ủy quyền được quy định Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015, Giấy ủy quyền không đòi hỏi sự tham gia của người được ủy quyền. Việc lập giấy ủy quyền không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc ghi trong giấy.
Bởi vậy, những công việc được thực hiện bằng Giấy ủy quyền thường có tính chất đơn giản và tuyệt đối không chứng thực giấy ủy quyền liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản. (Khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP).
Các trường hợp không được ủy quyền
Pháp luật hiện nay quy định một số trường hợp không được ủy quyền mà bắt buộc chính cá nhân, tổ chức đó phải tự mình thực hiện. Cụ thể là:
- Đăng ký kết hôn, ly hôn
- Gửi tiền tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng
- Lập di chúc của mình
- Cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2
Những lưu ý khác về giấy ủy quyền
Ngoài những thông tin ở trên, khi thực hiện việc lập giấy ủy quyền, mọi người cần phải chú ý những điểm sau đây:
- Các bên trong giấy ủy quyền: Bởi tính chất của giấy ủy quyền là những sự việc đơn giản nên bên ủy quyền có thể là cá nhân, hai vợ chồng hoặc cấp trên ....
Do đó, giấy ủy quyền cần có đầy đủ chữ ký và thông tin về nhân thân như: Họ và tên, năm sinh, CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (có thông tin về số, ngày cấp, cơ quan cấp), địa chỉ hộ khẩu, địa chỉ liên lạc, số điện thoại ...
- Căn cứ ủy quyền: Trong Giấy ủy quyền có thể có căn cứ có thể không. Nếu có căn cứ thì thường sẽ là các giấy tờ liên quan đến nội dung công việc ủy quyền:
+ Nếu ủy quyền làm sổ đỏ thì cần có căn cứ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ Nếu ủy quyền tham gia phiên tòa thì cần có Giấy triệu tập của Tòa án...
- Phạm vi ủy quyền: Phần này thể hiện cụ thể các công việc cần ủy quyền. Có thể là ủy quyền lấy bằng tốt nghiệp đại học, ủy quyền nộp thuế thu nhập cá nhân, ... Khi được ủy quyền thì người nhận ủy quyền sẽ được nhân danh, đại diện lập, ký tên vào tất cả các loại giấy tờ liên quan, nộp các loại thuế, phí liên quan công việc ủy quyền...
- Thời hạn ủy quyền: Có thể nêu rõ thời gian ủy quyền là số ngày tháng cụ thể, có thể ghi đến khi hoàn thành xong công việc...
Mẫu giấy ủy quyền tiếng Anh bản song ngữ
Ngoài mẫu giấy ủy quyền tiếng Anh một ngôn ngữ Anh như trên, còn có mẫu giấy ủy quyền tiếng Anh bản song ngữ. Đây là mẫu giấy được viết bằng ngôn ngữ đan xen lẫn nhau là tiếng Việt Và Tiếng Anh.
GIẤY ỦY QUYỀN / LETTER OF AUTHORIZATION
V/v giao, nhận chứng từ / Delivering and receiving payment document
Hồ Chí Minh, dated ………………………
– Căn cứ Bộ Luật Dân Sự nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành năm 2005.
Pursuant to the Civil Code of the Socialist Republic of Vietnam issued on 2005
– Căn cứ vào các văn bản pháp luật hiện hành.
Pursuant to current Laws.
I/ Bên ủy quyền (Bên A)/ Mandator (hereinafter referred to as “Party A”)
Họ và tên khách hàng / Full Name of Customer :………………………………………………………………………….
Số CMND/Hộ chiếu/ ID No./Passport Number: …………………………………………………
Ngày cấp/ Dated: ……………………………..Nơi cấp/ Issued at: ……………………………….
Địa chỉ/ Address: …………………………………………………………………………………..
Điện thoại/ Telephone Number: ………..………………………………………………………….
Email:………………………………………………………………………………………………
II/ Bên được ủy quyền (Bên B)/ Authorized Party (hereinafter referred to as “Party B”):
CÔNG TY/ Company ……………………………………………
Người đại diện / Representative: …………………………………………………………………………..
Chức vụ / Position: …………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ/ Address:……………………………………………………………………………………
Điện thoại/ Phone Number:…………………………………………………………………………
Số Fax/ Fax Number:………………………………………………………………………………
III/ Nội dung ủy quyền/ Content of Authorization:
– Bên A ủy quyền cho Bên B thực hiện việc giao, nhận các giấy tờ thanh toán giao dịch liên quan đến các tài khoản tiền gửi của bên A mở tại các Chi nhánh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. / Party A authorizes Party B to deliver and receive all payment documents related to Party A’s accounts opened at all branches of the Bank for Investment and Development of Vietnam JSC (BIDV).
– Bên B được ủy quyền lại cho các nhân viên của bên B để thực hiện nội dung ủy quyền nêu trên. / Party B’s staffs are allowed to conduct above authorization contents.
– Bên B có trách nhiệm thông báo danh sách các nhân viên thực hiện nội dung trên cho Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Nam Kỳ Khởi Nghĩa. / Party B has to inform BIDV – Nam Ky Khoi Nghia branch of specific staffs to conduct above authorization contents.
IV/ Thời hạn ủy quyền/ Period of Authorization:
– Giấy ủy quyền này không hủy ngang và có hiệu lực từ ngày ký đến ngày đăng ký lại. / This Authorization is irrevocable and effective as from the signing date to the date of re-registration.
– Giấy ủy quyền này được lập thành 02 (hai) bản. Mỗi bên giữ một bản có hiệu lực như nhau. Trong trường hợp có sự hiểu không đồng nhất giữa ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh thì tiếng Việt được ưu tiên. / This Authorization shall be made into two (02) copies. Each party keeps one (01) copy of equal validity. In case of having any conflict between Vietnamese and English language, Vietnamese shall be prevailed.
Bên ủy quyền Bên được ủy quyền
The Mandator For and on Behalf of the Authorized Party
Xác nhận của Phòng GDKHCN/Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Confirmation of Individual Service Division or the relevant departments
Nội dung bài viết:
Bình luận