Mẫu giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (Mẫu số 20)

Mẫu giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (Mẫu số 20) ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Bài viết sau đây của ACC sẽ cung cấp thông tin cho bạn đọc về vấn đề này.

Lap Ke Hoach Nuoc Thai

Mẫu giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (Mẫu số 20)

1. Giấy phép xả thải vào nguồn nước là gì?

Giấy phép xả thải vào nguồn nước là một trong những hồ sơ môi trường quan trọng của doanh nghiệp mà khi đi vào hoạt động đã có hệ thống xử lý nước thải mà không có giấy phép đấu nối, xả thải ra môi trường. Giấy phép này giúp các cơ quan chức năng kiểm tra thống kê chính xác lượng nước thải xả ra môi trường xung quanh, có đáp ứng các tiêu chuẩn của từng loại nước thải theo quy định hay không.

Giấy phép xả thải vào nguồn nước là một loại giấy phép tài nguyên nước do nhà nước cấp cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản, v.v. có phát sinh nước thải nhằm đảm bảo nước thải được xả sau khi xả vào nguồn nước trong mà phải đảm bảo vẫn giữ được chất lượng nguồn nước.

Xem thêm: Mẫu báo cáo hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước

2. Mẫu giấy phép xả thải vào nguồn nước

TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: …………………. …………., ngày… tháng… năm……

GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP

Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh);

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;

Căn cứ Thông tư số......... ngày..... tháng..... năm..... của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

Căn cứ …………………………………………………………………………..;

Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày... tháng... năm... và hồ sơ kèm theo;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Cho phép (tên tổ chức/cá nhân), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) được xả nước thải vào nguồn nước với các nội dung chủ yếu sau:

1. Nguồn nước tiếp nhận nước thải: ………………...……………………..….(1)

2. Vị trí xả nước thải:

- Thôn, ấp/tổ, khu phố..............xã/phường, thị trấn...........huyện/quận, thị xã, thành phố..............tỉnh/thành phố...........................................................................

- Tọa độ vị trí xả nước thải (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục…, múi chiếu….).

3. Phương thức xả nước thải: …………………………..………………...……(2)

4. Chế độ xả nước thải: ……………………………………………………..…(3)

5. Lưu lượng xả nước thải lớn nhất: ……..…… m3/ngày đêm …....... m3/giờ.

6. Chất lượng nước thải: ……………………………………………………..(4)

7. Thời hạn của giấy phép là..…... năm.

Điều 2. Các yêu cầu đối với (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép).

1. Tuân thủ các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này.

2. Thực hiện quan trắc nước thải và nước nguồn tiếp nhận: ……………..…(5).

3. Hằng năm (trước 15 tháng 12), tổng hợp báo cáo gửi (tên cơ quan cấp phép) về tình hình thu gom, xử lý nước thải, xả nước thải và các vấn đề phát sinh trong quá trình xử lý nước thải; các kết quả quan trắc lưu lượng, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

4. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 38 của Luật tài nguyên nước;

……………………………………………………………………………………

Điều 3. (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục xả nước thải với các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định./.

Nơi nhận:

- (Tên chủ giấy phép);

- Cục Quản lý tài nguyên nước (trường hợp giấy phép do UBND tỉnh/thành phố cấp);

- Sở TN&MT tỉnh/thành phố… (trường hợp giấy phép do Bộ TN&MT cấp);

- Cục thuế tỉnh/thành phố.........;

-...............................................;

- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan trình cấp phép.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP

(ký, ghi họ tên, đóng dấu)

 

(1) Ghi rõ tên, vị trí hành chính (thôn, ấp/tổ, khu phố; xã/phường, thị trấn; huyện/quận, thị xã, thành phố; tỉnh/thành phố) của sông, suối, kênh, rạch, vùng biển, hồ, đầm, ao nơi nước thải xả vào.

(2) Ghi rõ hệ thống dẫn nước thải sau xử lý đến vị trí xả vào nguồn nước và phương thức xả tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước là bơm, tự chảy, xả ngầm, xả mặt, xả ven bờ, xả giữa dòng…

(3) Ghi rõ xả nước thải là liên tục (24h/ngày đêm) hay gián đoạn; chu kỳ xả, thời gian xả trong một chu kỳ; xả theo mùa vụ sản xuất hay theo các thời điểm trong ngày.

(4) Ghi rõ Quy chuẩn Việt Nam về chất lượng nước thải phải đạt, hệ số áp dụng; giới hạn các thông số và nồng độ chất ô nhiễm chính có trong nước thải trước khi xả vào nguồn nước tiếp nhận.

(5) Ghi rõ nội dung quan trắc bao gồm: vị trí, lưu lượng nước thải, thông số quan trắc chất lượng nước thải và chất lượng nước nguồn tiếp nhận; tần suất quan trắc. Trong trường hợp yêu cầu quan trắc nước thải tự động thì ghi rõ vị trí, tọa độ đặt thiết bị quan trắc và thông số quan trắc.

Xem thêm: Hướng dẫn mẫu báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

3. Một số câu hỏi thường gặp

  • Thời hạn của giấy phép là bao lâu?

Trả lời:

- Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước có hiệu lực tối đa là mười (10) năm, tối thiểu là ba (03) năm.

- Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn được tối đa là năm (05) năm tối thiểu là hai (02) năm.

- Điều kiện gia hạn giấy phép: Giấy phép còn hiệu lực và nộp trước thời điểm hết hiệu lực 90 ngày.

  • Cơ quan tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép? Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ và thu hồi?

Trả lời:

Cơ quan có thẩm quyền cấp:

-  Cục Quản lý tài nguyên nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường : tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Sở Tài nguyên và Môi trường : tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Thẩm quyền cấp, gia hạn:

- Bộ TNMT :

+ Các công trình quan trọng quốc gia thuộc thảm quyền phê duyệt của thủ tướng chính phủ

+ Xả nước thải với lưu lượng từ 30.000 m3/ngày đêm trở lên đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản;

+  Xả nước thải với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên đối với các hoạt động khác.

-  Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

Cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép đối với các trường hợp  không thuộc các trường hợp kể trên.

Trên đây là thông tin về mẫu giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (mẫu số 20). Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ của ACC vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau: Website: accgroup.vn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo