Việc cho vay tiền cần phải được lập thành văn bản dưới dạng giấy vay tiền, hợp đồng vay tiền nếu có thu lãi suất hoặc có thể lập thành giấy mượn tiền, tài sản (thường không thu lãi suất). Các bên cần tự nguyện lập và ký tên để đảm bảo giấy vay, mượn tiền có hiệu lực pháp lý. Dưới đây, ACC sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mẫu giấy mượn tiền.
Mẫu giấy mượn tiền
1. Giấy cho vay tiền là gì?
Trên thực tế, rất nhiều tranh chấp pháp lý liên quan đến hoạt động cho vay, cho mượn chủ yếu là tiền hoặc tài sản nếu các bên không lập thành văn bản quy định cụ thể về các nội dung như: Số tiền cho vay là bao nhiêu? Lãi suất cho vay? Thời hạn phải trả .... Các tranh chấp phát sinh chủ yếu do các bên có sự tin tưởng lẫn nhau dựa trên các mối quan hệ thân thiết như bạn bè, người thân trong gia đình (Anh/Em), hoặc các mối quan hệ xã hội khác.
Hợp đồng cho vay tiền, giấy cho vay tiền là bằng chứng pháp lý quan trọng nhất. Nếu không có các bằng chứng này thì việc cho vay, cho mượn không được pháp luật bảo vệ (Trừ trường hợp việc cho vay tiền được thực hiện thông qua chuyển khoản, ghi rõ nội dung chuyển khoản là cho vay, cho mượn). Luật Minh Khuê giới thiệu mẫu giấy cho vay tiền để khách hàng tham khảo và vận dụng khi cần thiết.
2. Mẫu giấy vay tiền mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------
GIẤY VAY TIỀN
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ..., tại ....... , hai bên chúng tôi gồm có:
- Bên cho vay: (Sau đây gọi tắt là bên A)
Ông :........................ Sinh ngày : ................
CMND số :....... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ....
Hộ khẩu thường trú :.......................................
Chỗ ở hiện tại :................................................
Bà :........................ Sinh ngày :................
CMND số :.......... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại .....
Hộ khẩu thường trú :..........................................
Chỗ ở hiện tại: .................................................
Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số … do ……… cấp ngày ... tháng ... năm ...
- Bên vay: (Sau đây gọi tắt là bên B)
Ông :........................ Sinh ngày :................
CMND số :..................... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại .....
Hộ khẩu thường trú :.................................
Chỗ ở hiện tại :...........................................
Bà :........................ Sinh ngày :................
CMND số :........... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ......
Hộ khẩu thường trú :....................................
Chỗ ở hiện tại: .............................................
Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số …… do …… cấp ngày ... tháng ... năm ...
Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký Giấy vay tiền với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Số tiền cho vay:
Bên A đồng ý cho bên B vay và Bên B đồng ý vay của Bên A số tiền: …… VNĐ (Bằng chữ: ………)
Điều 2: Thời hạn cho vay:
- Thời hạn cho vay là …………. (tháng) …… kể từ ngày ký hợp đồng này.
- Ngay sau khi ký Giấy vay tiền này, Bên A sẽ giao toàn bộ số tiền ………. cho Bên B
- Bên A thông báo cho Bên B trước ... tháng khi cần Bên B thanh toán số tiền đã vay nêu trên.
Điều 3: Lãi suất cho vay và phương thức trả nợ:
- Lãi suất được hai bên thỏa thuận là ….%/tháng tính từ ngày nhận tiền vay.
- Khi đến hạn trả nợ, nếu Bên B không trả cho Bên A số tiền vay nêu trên thì khoản vay sẽ được tính lãi suất là …%/tháng
- Thời hạn thanh toán nợ không quá ….. ngày trừ khi hai bên có sự thỏa thuận khác.
- Bên B sẽ hoàn trả số tiền đã vay cho Bên A khi thời hạn vay đã hết. Tiền vay sẽ được Bên B thanh toán trực tiếp cho bên A hoặc thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng do Bên A chỉ định.
- Thỏa thuận khác: (thỏa thuận gì thì ghi vào, ví dụ trả lãi theo tháng, quý hay tới hạn, vốn cho trả dần hay trả 01 lần khi tới hạn ..........; Tài sản bảo đảm cho khoản vay: ………………………..; Có thể viết sẵn giấy ủy quyền để sử dụng, chuyển nhượng một ngôi nhà hay tài sản nào đó (có chữ ký và công chứng theo quy định pháp luật) cho bên cho vay – nếu cần).
Điều 4: Mục đích vay
Mục đích vay số tiền nêu trên là để Bên B để sử dụng vào mục đích ……….
Điều 5: Phương thức giải quyết tranh chấp
Nếu phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Giấy vay tiền này, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau và đảm bảo đúng quy định pháp luật; Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Cam kết của các bên
Bên A cam kết:
- Bên A tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận lại tài sản vay;
- Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;
- Việc vay và cho Bên B vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A;
- Bên A cam kết sẽ thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này, nếu vi phạm thì sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.
Bên B cam kết:
- Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích đã nêu ở trên;
- Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn theo quy định pháp luật (nếu có);
- Bên B cam kết thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này, nếu vi phạm thì sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;
- Trường hợp Bên B chết/mất tích thì người còn lại hoặc những người thừa kế theo pháp luật của Bên B sẽ chịu trách nhiệm tiếp tục thực hiện Giấy vay tiền này.
Điều 7: Điều khoản cuối cùng
- Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc ký Giấy vay tiền này.
- Mọi sửa đổi, bổ sung Giấy vay tiền chỉ có giá trị pháp lý khi được các bên thỏa thuận và xác lập bằng văn bản. Những điều khoản không được sửa đổi bổ sung sẽ được thực hiện theo giấy vay tiền này.
- Hai bên đã tự đọc lại Giấy vay tiền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy vay tiền và ký tên, điểm chỉ vào Giấy vay tiền này.
- Giấy vay tiền này có hiệu lực kể từ ngày các bên cùng ký, được lập thành … (…) bản có giá trị pháp lý như nhau, giao cho mỗi bên …(…) bản để thực hiện.
BÊN CHO VAY BÊN VAY
(Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên) (Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
3. Những lưu ý khi viết giấy vay tiền cá nhân
+ Bên vay tiền cần xác định khả năng trả nợ theo cam kết trên giấy vay.
+ Cân nhắc khi một trong hai không tuân thủ theo thỏa thuận ghi trong giấy vay tiền.
+ Giấy vay tiền cá nhân không cần công chứng, nhưng phải đảm bảo tính pháp lý. Nếu có thể nên công chứng để nâng cao mức độ an toàn, đảm bảo quyền lợi.
+ Giấy vay tiền cá nhân không công chứng nhưng đầy đủ thông tin cần thiết thì vẫn đủ tính pháp lý để khởi kiện.
+ Trong giấy vay tiền nếu ghi là vô thời hạn thì có nghĩa là bên cho vay có thể đòi bất cứ lúc nào.
Trên đây là một số thông tin chi tiết về mẫu giấy mượn tiền. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ Công ty Luật ACC, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.
Gmail: [email protected]
Website: accgroup.vn
Nội dung bài viết:
Bình luận