Mẫu Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà chung cư

Ngày nay càng nhiều người dân muốn sở hữu một căn nhà ở chung cư riêng. Một trong những giấy tờ minh chứng cho quyền sở hữu căn hộ là Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn nhà ở chung cư đó. Do đó, để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời các bạn hãy tham khảo bài viết dưới đây Công ty Luật ACC về Mẫu giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà chung cư.

1. Chung cư là gì?

Nhà chung cư là nhà trong đó có nhiều căn hộ riêng biệt, độc lập với nhau nhưng có những phần diện tích hoặc trang thiết bị sử dụng chung.

Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Luật Nhà ở năm 2014: “Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh”.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 28/2016/TT-BXD: Tòa nhà chung cư là một khối nhà (block) độc lập hoặc một số khối nhà có chung khối đế nổi trên mặt đất được xây dựng theo quy hoạch và hồ sơ dự án do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 28/2016/TT-BXD: Cụm nhà chung cư là tập hợp từ 02 tòa nhà chung cư trở lên được xây dựng theo quy hoạch và hồ sơ dự án do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Phần diện tích, trang thiết bị dùng chung trong nhà chung cư thuộc sở hữu của chủ nhà hoặc là sở hữu chung của tất cả các chủ sở hữu những căn hộ độc lập trong nhà chung cư đó. Phần diện tích chung này là phần sở hữu không thể phân chia.

2. Quyền sở hữu là gì?

Quyền sở hữu nhà ở là quyền được chiếm hữu, sử dụng và định đoạt đối với tài sản là nhà ở.

Khoản 12 Điều 3 Luật nhà ở 2014 quy định Chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà ở hợp pháp thông qua các hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở và các hình thức khác theo quy định của Luật nhà ở và pháp luật có liên quan.

3. Đối tượng được sở hữu nhà chung cư tại Việt Nam

Đối tượng được sở hữu căn hộ tại Việt Nam được quy định tại Điều 7 Luật Nhà ở 2014 bao gồm:

- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước.

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Nhà ở 2014, cụ thể như sau:

+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định Luật Nhà ở 2014 và pháp luật có liên quan;

+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam;

+ Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.

4. Điều kiện được công nhận quyền sở hữu nhà chung cư tại Việt Nam

Cụ thể tại khoản 1 Điều 8 Luật Nhà ở 2014, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam; đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì phải có đủ điều kiện sau đây:

- Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại mục (i) thì phải có Giấy chứng nhận đầu tư và có nhà ở được xây dựng trong dự án theo quy định Luật Nhà ở 2014 và pháp luật có liên quan.

- Đối với tổ chức nước ngoài quy định tại mục (ii) thì phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ liên quan đến việc được phép hoạt động tại Việt Nam do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

- Đối với cá nhân nước ngoài quy định tại mục (iii) thì phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam và không thuộc diện được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự theo quy định của pháp luật. (Điều 160 Luật Nhà ở 2014)

5. Mẫu giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà chung cư

Quy trình cấp Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật. Trong đó, chủ đầu tư dự án chung cư có trách nhiệm làm thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở cho người mua. 

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở chung cư là nghĩa vụ được thực hiện thuộc về chủ đầu tư.
Trong trường hợp người mua (khách hàng của chủ đầu tư) muốn tự mình thực hiện thủ tục này, thì chủ đầu tư có trách nhiệm, nghĩa vụ giao toàn bộ hồ sơ  có liên quan, để người mua tự mình làm thủ tục.

Giay Chung Nhan Quyen sở hữu chung cư
Mẫu giấy chứng nhận quyền sở hữu chung cư

Tải mẫu giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà chung cư: tại đây mau-giay-chung-nhan-quyen-so-huu-nha-chung-cu

 

Trên đây là tất cả thông tin về Mẫu Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà chung cư mà Công ty Luật ACC cung cấp tới các bạn đọc giả. Nếu các bạn đọc giả còn có bất kỳ thắc mắc hay góp ý nào liên quan đến bài viết hoặc những vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với Công ty Luật ACC để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ luật sư và các tác giả. Chúng tôi luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của các bạn đọc. Trân trọng!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo