Mẫu giấy chứng nhận nuôi con nuôi mới nhất [2023]

Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước là biểu mẫu sử dụng cho việc đăng ký nuôi con nuôi. Mẫu mới nhất ban hành theo Thông tư 10/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.

1. Điều kiện của người nhận con nuôi

Tuy nhiên để được cấp giấy chứng nhận nuôi con cũng cần thỏa mãn các điều kiện để được nhận nuôi con theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật nuôi con nuôi năm 2010. Căn cứ theo quy định của Luật nuôi con nuôi năm 2010 thì người nhận con nuôi phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này:

“1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
d) Có tư cách đạo đức tốt.”
Bạn có thể thấy để được nhận con nuôi thì người đó phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Có nghĩa là, khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình để xác lập thực hiện các quyền, nghĩa vụ dân sự. Từ những quy định trên có thể thấy, pháp luật không đưa ra được độ tuổi cụ thể đối với người nhận con nuôi. Tại đây, pháp luật chỉ đưa ra độ tuổi thể hiện khoảng cách tuổi tác của người nhận con nuôi với người được nhận nuôi là 20 tuổi. Người nhận con nuôi phải có điều kiện về sức khỏe, kinh tế để tạo ra những điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng cho con tốt nhất. Điều đáng chú ý hơn là phải có tư cách đạo đức trong sạch, không trái với pháp luật cũng nhưng không thuộc vào các trường hợp không được nhận con nuôi là đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ; đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang chấp hành án phạt tù; chưa được xóa án tích (được quy định chi tiết tại khoản 2 Điều 14 Luật nuôi con nuôi năm 2010).

Đăng ký việc nuôi con nuôi sẽ được UBND cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng, tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào sổ hộ tịch trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý theo quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật nuôi con nuôi năm 2010. Giấy chứng nhận nuôi con nuôi được gửi cho UBND cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.

Để đảm bảo cho người được nhận nuôi có thể sống trong một môi trường tốt nhất, thì Luật nuôi con nuôi năm 2010 cũng thường xuyên kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện việc nuôi con của người nhận nuôi. 

2. Trình tự nhận con nuôi

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Đối với người nhận con nuôi:

  • Đơn xin nhận con nuôi;
  • Bản sao hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
  • Phiếu lý lịch tư pháp;
  • Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp khác được quy định trong Luật này.

Đối với trường hợp nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài cần bổ sung thêm:

  • Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;
  • Bản điều tra về tâm lý, gia đình;
  • Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe;
  • Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản;
  • Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này.

(Điều 17  và Điều 31 Luật nuôi con nuôi năm 2010)

Đối với người được giới thiệu

  -  Giấy khai sinh;

- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;

- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng

Đối với người được giới thiệu con nuôi nước ngoài cần có thêm:

  • Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em;
  • Tài liệu chứng minh đã thực hiện việc tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em theo quy định tại khoản 2 điều 15 của Luật này nhưng không thành.

Bước 2: Nộp hồ sơ

    Người nhận con nuôi phải nộp hồ sơ của mình và của con nuôi tại cơ quan có thẩm quyền: đối với trường hợp con nuôi trong nước sẽ nộp tại UBND xã nơi được được giới thiệu làm con nuôi thường trú hoặc nơi người nhận con nuôi thường trú; đối với trường hợp có yếu tố nước ngoài sẽ nộp tại Sở Tư pháp. Thời hạn giải quyết là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lý.

       Sau khi UBND nhận đủ hồ sơ sẽ kiểm tra, tiến hành việc lấy ý kiến của cha mẹ đẻ; Nếu một trong hai người chết, mất tích… thì phải lấy ý kiến của người còn lại; Nếu cả hai người cùng chết, mất tích… thì phải lấy ý kiến của người giám hộ…

Lưu ý: Việc lấy ý kiến này phải lập thành văn bản và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người được lấy ý kiến.

Bước 3: Trao giấy chứng nhận nuôi con nuôi

        Sau khi các bên đã thỏa mãn đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì UBND cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao giấy chứng nhận nuôi con nuôi và ghi vào Sổ hộ tích trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày có ý kiến đồng ý. Trong trường hợp UBND xã từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày.

      Đối với trường hợp có yếu tố nước ngoài thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, UBND cấp tỉnh quyết định cho trẻ làm con nuôi nước ngoài.  Sở Tư pháp đăng ký việc nhận nuôi đăng ký vào Sổ hộ tịch và tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp.

Và dưới đây là mẫu giấy chứng nhận con nuôi trong nước được ban hành: 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

6

Số: .........../...................

GIẤY CHỨNG NHẬN NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC 

anh-chup-man-hinh-2023-09-26-002001

Họ, chữ đệm, tên con nuôi: ............................................................. Giới tính: ..............

Ngày, tháng, năm sinh:  .................................................. Quốc tịch: .............................

Nơi sinh: .....................................

Nơi cư trú: ................................................

..............................................

...............................................

.............................................

Số định danh cá nhân: ..................................................

Cơ quan đăng ký việc nuôi con nuôi: ...............................................

.................................................

.................................................

.......................................

Ngày, tháng, năm cấp: ............................................

Giấy chứng nhận này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi. 

anh-chup-man-hinh-2023-09-26-002106

 

 

 

PHẦN GHI CHÚ NHỮNG THÔNG TIN THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH SAU NÀY 

STT Ngày, tháng, năm ghi chú Nội dung ghi chú

(đóng dấu vào nội dung đã ghi chú)

Căn cứ ghi chú Họ, chữ đệm, tên, chữ ký của người thực hiện ghi chú
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         

 5

Mẫu quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi mẫu giấy chứng nhận mới nhất mà chúng tôi cung cấp đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần giải đáp cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật ACC để được hỗ trợ:

Hotline: 1900.3330

Zalo: 0846967979

Gmail: [email protected]

Website: accgroup.vn

 

 

 

 

 

                                                            

                           

 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo