Việc cho vay tiền cần phải xác lập thành văn bản dưới dạng hợp đồng cho vay hoặc giấy cho vay trong đó quy định rõ số tiền (hoặc tài sản cho vay), thời gian trả, mục đích khoản vay, hình thức cho vay (tiền mặt, chuyển khoản).

1. Vay thế chấp tài sản là gì?
Trước khi đi vào tìm hiểu hợp đồng vay tiền có thế chấp tài sản, bạn phải nắm rõ khái niệm vay thế chấp là gì. Vay tiền thế chấp là hình thức cho vay có tài sản bảo đảm. Cụ thể, khách hàng giao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản cho ngân hàng để được xét duyệt cho vay. Trong trường hợp không thể trả nợ, phía ngân hàng sẽ xử lý tài sản đó, qua một số hình thức như đấu giá, đem bán,…
Một số đặc điểm cơ bản của hình thức vay ngân hàng thế chấp tài sản là:
Phải có tài sản đảm bảo: Tài sản đảm bảo phải thuộc sở hữu của người vay, hoặc thuộc sở hữu của bên thứ ba bảo lãnh, ủy quyền cho thế chấp tài sản.
Khách hàng vẫn giữ nguyên quyền sở hữu: Phía ngân hàng chỉ giữ những giấy tờ liên quan, còn tài sản vẫn thuộc quyền sở hữu của bạn.
Tài sản là phương pháp đảm bảo khả năng trả nợ: Nếu đã đến thời hạn mà khách hàng không thể trả tiền, quyền sở hữu tài sản thế chấp sẽ thuộc về ngân hàng. Tài sản sẽ được xử lý qua một số cách như đấu giá, đem bán,…
2. Hợp đồng vay thế chấp tài sản là gì?
Hợp đồng cho vay kèm thế chấp tài sản là một loại hợp đồng dân sự. Theo điều 385 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng là sự thỏa thuận về việc xác lập, thay đổi, hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự của các bên tham gia. Để hợp đồng có hiệu lực, bạn phải đảm bảo một số yếu tố như:
Các bên tham gia ký kết phải có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự. Cụ thể, bạn phải đủ 18 tuổi trở lên, không lâm vào tình trạng mất nhận thức như bị nghiện, bị bệnh tâm thần,…
Các bên tham gia ký hợp đồng vay thế chấp phải hoàn toàn phải tự nguyện. Giả dụ, nếu có một bên thứ ba dùng vũ lực ép bạn thế chấp tài sản vay tiền, hợp đồng được ký kết sẽ bị coi là vô hiệu lực.
Mục đích và nội dung của hợp đồng thế chấp không được trái luật pháp và đạo đức xã hội. Ví dụ, hợp đồng thế chấp dựa trên sổ đỏ giả mạo cũng được coi là vô hiệu lực.
Để hiểu rõ hơn, bạn cần nắm chắc khái niệm thế chấp tài sản, bởi đây là nội dung chính của hợp đồng vay thế chấp. Cụ thể, đây là việc một bên dùng tài sản của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ, nhưng không giao tài sản cho bên kia. Tất cả các thỏa thuận liên quan như tài sản gì, cho vay bao nhiêu, lãi suất thế nào, thời hạn bao giờ,…đều được ghi nhận một cách chính xác trong hợp đồng và đòi hỏi các bên phải tuân thủ theo.
3. Hợp đồng vay thế chấp gồm có những gì?
Quyền và nghĩa vụ của các bên trong mẫu hợp đồng vay tiền có thế chấp
Quyền và nghĩa vụ là phần quan trọng nhất trong hợp đồng, bởi nội dung này sẽ bao gồm tất cả những hoạt động mà bạn và ngân hàng sẽ thực hiện trong suốt quá trình vay tiền. Mặc dù mỗi giao dịch có nội dung khác nhau, nhưng nhìn chung đều gồm các yếu tố như sau.
Thứ nhất, về người vay:
Người vay có nghĩa vụ giao giấy tờ và cung cấp thông tin liên quan đến tài sản cho ngân hàng, đồng thời đảm bảo độ chính xác của chúng. Không ít trường hợp người vay đã sử dụng sổ hồng giả, báo cáo tài chính giả,… để vay tiền thế chấp.
Với hình thức thế chấp, người vay vẫn được giữ và sử dụng, khai thác tài sản bảo đảm. Tuy nhiên, họ phải có tinh thần bảo quản, giữ gìn, không phá hoại gây mất giá trị, không được bán, trao đổi,… tài sản trong thời gian đang thực hiện hợp đồng thế chấp tại ngân hàng.
Phải giao lại tài sản cho ngân hàng nếu đã đến thời hạn mà không thể trả nợ.
Thứ hai, về phía ngân hàng cho vay thế chấp:
Ngân hàng có nghĩa vụ giải ngân theo đúng thỏa thuận.
Ngân hàng phải trả lại giấy tờ đã nhận sau khi bên vay đã thanh toán hết khoản nợ.
4. Mẫu giấy cho vay tiền giữa hai cá nhân [Cập nhật 2023]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN
Số: …../…../HĐ
(Số đăng ký tại NH/HTXTD:…../…..)
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ...., Tại …………… Chúng tôi gồm có:
(Nếu vay Ngân hàng và hợp tác xã tín dụng, thì có thêm yếu tố xét đơn xin của đương sự).
BÊN CHO VAY (BÊN A): ..............................................................
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………… Fax: ……………………
Mã số thuế:……………………………Tài khoản số:…………………
Do Ông (Bà): ………………………………… Sinh năm: ……………
Chức vụ: …………………………………………………làm đại diện.
BÊN VAY (BÊN B): ..........................................................................
Địa chỉ:……………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………Fax: ……………………………………
Mã số thuế:………………………………………Tài khoản số:………
Tài khoản tiền gửi VNĐ số: …………………… tại Ngân hàng: ……
Tài khoản tiền gửi ngoại tệ số: ………………… tại Ngân hàng: ……
Do Ông (Bà): …………………………… Sinh năm: …………………
Chức vụ: …………………………………………………… làm đại diện.
Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng (1)
Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:
- Bằng số: …………………………………………………………………….
- Bằng chữ: ……………………………………………………………………
Điều 2: Thời hạn và phương thức vay
2.1. Thời hạn vay là ………………… tháng
- Kể từ ngày ……………………… tháng … ………….năm ……………
- Đến ngày ………………………... tháng …………… năm ……………
2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):
- Chuyển khoản qua tài khoản: …………………………………….………
- Mở tại ngân hàng: …………………………………………………………
- Cho vay bằng tiền mặt.
Chuyển giao thành ……… đợt
- Đợt 1: ……………………………………………………………………
- Đợt 2: ……………………………………………………………………
Điều 3: Lãi suất (2)
3.1 Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất ……….. % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.
3.2 Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …….. % tháng.
3.3 Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm ……
3.4 Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
3.5 Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng.
3.6 Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.
Điều 4: Nghĩa vụ của bên A
4.1 Giao tiền cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thoả thuận;
4.2 Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu bên A biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên B biết, trừ trường hợp bên B biết mà vẫn nhận tài sản đó;
4.3 Không được yêu cầu bên B trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 478 của Bộ luật dân sự 2005.
Điều 5: Nghĩa vụ của bên B
5.1 Bên B phải trả đủ tiền khi đến hạn;
5.2 Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên B;
5.3 Trong trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên B không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu có thoả thuận;
5.4 Trong trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên B không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.
Điều 6: Sử dụng tiền vay
Các bên có thể thoả thuận về việc tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích vay; bên A có quyền kiểm tra việc sử dụng tiền vay và có quyền đòi lại tiền vay trước thời hạn, nếu đã nhắc nhở mà bên B vẫn sử dụng tiền vay trái mục đích.
Điều 7: Biện pháp bảo đảm hợp đồng
7.1 Bên B đồng ý thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là ………và giao toàn bộ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành) ……………………………………
7.2 Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.
7.3 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.
Điều 8: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng
Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.
Điều 9: Những cam kết chung
9.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.
9.2 Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.
9.3 Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án ………………….… nơi bên vay đặt trụ sở (3).
Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… tháng …..… năm …….. đến ngày … tháng … năm ………..
Hợp đồng này được lập thành ……….… bản. Mỗi bên giữ ………… bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số tiền và đơn vị tiền tệ, nếu là ngoại tệ cần quy đổi ra tiền Việt Nam đồng;
(2) Mức lãi suất cho vay không được vượt quá mức lãi suất theo quy định tại Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015;
(3) Nếu bên vay là cá nhân thì là nơi bên vay cư trú.
Nội dung bài viết:
Bình luận