Mẫu giấy cam kết thời gian làm việc chi tiết nhất - Luật ACC

Các doanh nghiệp hiện nay đối với một số vị trí quan trọng thì ngoài hợp đồng lao động giữa công ty và người lao động thì doanh nghiệp và người lao động sẽ ký thêm cam kết, cam kết thường được sử dụng với mục đích bảo mật thông tin sau khi hai bên chấm dứt quan hệ lao động. Bài viết sau đây của ACC sẽ gửi đến bạn đọc mẫu giấy cam kết thời gian làm việc.

20190110111859

Mẫu giấy cam kết thời gian làm việc

1. Mẫu cam kết lao động mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------------

BẢN CAM KẾT

Kính gửi: Ban lãnh đạo Công ty …

Tên tôi là: ...........................................

Vị trí: ……………………………………

1. Nội dung cam kết

Sau khi đã đọc kỹ và hiểu rõ Nội quy Công ty, Hợp đồng lao động số: …  và các văn bản khác có liên quan, tôi xin cam kết với Công ty những nội dung sau:

1. Không đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động với Công ty trừ các trường hợp được quy định tại Bộ luật lao động.

2. Trong thời hạn 05 (năm) năm kể từ ngày kết thúc quan hệ lao động với Công ty, tôi sẽ không tham gia dưới bất kỳ hình thức nào bao gồm nhưng không giới hạn việc cố vấn, làm việc, góp vốn, hợp tác kinh doanh, cộng tác, liên doanh, liên kết với bất kỳ cơ quan, đơn vị, hiệp hội, đoàn thể,...(gọi chung là tổ chức) trong các lĩnh vực kinh doanh có liên quan đến những ngành nghề, sản phẩm tương tự của Công ty.

3. Không lợi dụng, sử dụng, trộm cắp hoặc có hành vi huỷ hoại các thông tin bảo mật của Công ty dưới bất kỳ hình thức nào. (Thông tin bảo mật được quy định chi tiết tại Nội quy Công ty).

4. Cam kết không tiết lộ và tìm hiểu các thông tin liên quan đến tiền lương của bất kỳ đồng nghiệp nào.

5. Trong thời gian làm việc tại công ty và toàn bộ thời gian sau đó, tôi cam kết sẽ không sử dụng hoặc để lộ bất kỳ thông tin bảo mật nào liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty, các công ty liên kết và đối tác của Công ty.

6. Không thực hiện các hành vi gây ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh, lợi ích của Công ty và các đơn vị khác do Công ty tổ chức quản lý hoặc các hành vi dẫn đến việc hạ giá thành Sản phẩm của Công ty.

7. Vì bất kỳ lí do gì (trừ các trường hợp bị mắc bệnh hiểm nghèo hay quyết định của cơ quan nhà nước) dẫn đến việc không thể tiếp tục thực hiện Hợp đồng lao động với Công ty, tôi đảm bảo sẽ thông báo trước cho Công ty (Người sử dụng lao động) thời gian ít nhất là 06 (sáu) tháng.

8. Tôi nhất trí rằng nếu chấm dứt Hợp đồng lao động với Công ty vì bất kỳ lí do gì, tôi sẽ ngay lập tức và vô điều kiện bàn giao lại toàn bộ tài sản vật chất, các giấy tờ tài liệu chứa đựng các thông tin bảo mật hoặc thông tin về nhân sự có được qua quá trình làm việc hoặc và do Công ty cung cấp.

9. Cam kết tuyệt đối không tuyển dụng, sử dụng, hợp tác dưới bất kỳ hình thức nào với các cá nhân đang làm việc, hợp tác với Công ty trong cùng lĩnh vực hoạt động kinh doanh.

10. Không có hành vi gây chia rẽ hoặc mất đoàn kết nội bộ giữa các nhân viên với nhau và giữa nhân viên với cấp quản lý của Công ty.

11. Tôi sẽ không thực hiện bất kỳ khiếu kiện/khiếu nại nào đối với Công ty liên quan đến các quyền sở hữu trí tuệ mà tôi là tác giả trong quá trình thực hiện công việc được giao tại Công ty.

12. Nếu vi phạm các nghĩa vụ của mình theo quy định của Hợp đồng lao động và Bản cam kết này gây thiệt hại cho Công ty, tôi sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ giá trị thiệt hại và chịu mức phạt ........ đồng. (Bằng chữ: .............)

13. Thực hiện đầy đủ các điều khoản hiện hữu của Cam kết này, Nội quy Công ty và Hợp đồng lao động các bên đã ký kết trước đó.

14. Tôi đã đọc kỹ và hiểu các điều khoản của Nội quy công ty, Hợp đồng lao động và Bản cam kết này. Tôi cam kết sẽ không có bất kỳ khiếu kiện/khiếu nại nào đối với Công ty (Người sử dụng lao động) liên quan đến các nội dung trong các văn bản mà tôi đã ký.

2. Hiệu lực của cam kết

Nếu bất kỳ điều khoản nào của bản cam kết này bị tuyên bố vô hiệu thì những điều khoản còn lại không bị ảnh hưởng và vẫn giữ nguyên hiệu lực.

Cam kết này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các điểm 2,3,5,6, 9,10 trong Bản cam kết vẫn có hiệu lực sau khi Người Lao động thôi việc tại Công ty, bao gồm cả việc Công ty chấm dứt Hợp đồng lao động với nhân viên.

  Hà Nội, ngày … tháng … năm ……

Nhân viên

(Ký và ghi rõ Họ tên)

 

2. Quy định về giao kết hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động theo Điều 13 Bộ luật lao động năm 2019:

“1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động”.

Như vậy, hợp đồng lao động là văn bản thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, trong đó quy định điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Giao kết hợp đồng lao động là quá trình thỏa thuận, trao đổi, thương lượng giữa người sử dụng lao động và người lao động để cùng thống nhất ý chí, thống nhất thỏa thuận về công việc, mức lương…Khi giao kết hợp đồng các bên cần lưu ý đến những vấn đề như: Hình thức hợp đồng lao động; Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động; Nghĩa vụ giao kết hợp đồng lao động; Nghĩa vụ cung cấp thông tin trước khi giao kết hợp đồng lao động; Những hành vi người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động; Giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động.

3. Người lao động có phải ký cam kết thực hiện hợp đồng lao động?

Theo quy định của Điều 17 Bộ luật Lao động năm 2019 về hành vi người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động đó là:

“1. Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động. 2. Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động. 3. Buộc người lao động thực hiện hợp đồng lao động để trả nợ cho người sử dụng lao động”.

Ở đây bản cam kết có thể hiểu là thỏa thuận giữa người lao động và công ty, khi người lao động ký vào bản cam kết tức là đã đồng ý thỏa thuận với công ty. Nếu như không có căn cứ cho rằng bản cam kết này là biện pháp bảo đảm cho việc thực hiện hợp đồng giữa người lao động và công ty thì bản cam kết này không vi phạm vào Điều 17 nói trên, ngược lại nếu là biện pháp bảo đảm thì đây lại là hành vi vi phạm. Tuy nhiên vì bản cam kết là thỏa thuận giữa người lao động và công ty nên người lao động có thể ký hoặc không tùy vào từng trường hợp cụ thể cũng như quyền lợi của người lao động.

Trên đây là những thông tin ACC muốn chia sẻ đến độc giả về mẫu giấy cam kết thời gian làm việc. Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc cần hỗ trợ pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo