Trong một số giao dịch dân sự các bên tham gia giao dịch thường thỏa thuận đưa ra nội dung bản cam kết để tránh những tranh chấp phát sinh cũng như những rủi ro khách quan không lường trước. Nội dung cam kết nhằm ràng buộc người viết cam kết, yêu cầu họ phải thực hiện đúng nghĩa vụ của mình. Sự thỏa thuận dân sự đó được hình thành thông qua sự thỏa thuận giữa các bên, trên cơ sở đó pháp luật buộc các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đó. Mẫu giấy cam kết tài sản duy nhất được viết như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây mà ACC chia sẻ để biết thêm thông tin chi tiết về vấn đề này.
mẫu giấy cam kết tài sản duy nhất
1. Mẫu bản cam kết tài sản duy nhất là gì?
Mẫu bản cam kết tài sản duy nhất là mẫu văn bản lập ra nhằm cam kết về nội dung có duy nhất quyền sở hữu một nhà ở hoặc quyền sử dụng một thửa đất ở (bao gồm cả trường hợp có nhà ở hoặc công trình xây dựng gắn liền với thửa đất đó) nhằm được miễn thuế thu nhập cá nhân khi chuyển quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất.
Theo quy định của pháp luật thì thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân. Việc được miễn thuế phần nào làm giảm bớt gánh nặng về tài chính cho các đối tượng chịu thuế. Tuy nhiên, rất khó xác định được đối tượng xin miễn thuế sở hữu bao nhiêu căn nhà chính vì thế mà mẫu đơn xác nhận chỉ có một căn nhà duy nhất ra đời và có những vai trò, ý nghĩa quan trọng trong thực tiễn.
2. Khi nào cần soạn Mẫu bản cam kết tài sản duy nhất?
Điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân quy định:
b) Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
b.1) Cá nhân chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở được miễn thuế theo hướng dẫn tại điểm b, khoản 1, Điều này phải đồng thời đáp ứng các điều kiện sau:
b.1.1) Chỉ có duy nhất quyền sở hữu một nhà ở hoặc quyền sử dụng một thửa đất ở (bao gồm cả trường hợp có nhà ở hoặc công trình xây dựng gắn liền với thửa đất đó) tại thời điểm chuyển nhượng, cụ thể như sau:
b.1.1.1) Việc xác định quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở căn cứ vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
b.1.1.2) Trường hợp chuyển nhượng nhà ở có chung quyền sở hữu, đất ở có chung quyền sử dụng thì chỉ cá nhân chưa có quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nơi khác được miễn thuế; cá nhân có chung quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở còn có quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở khác không được miễn thuế.
b.1.1.3) Trường hợp vợ chồng có chung quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở và cũng là duy nhất của chung vợ chồng nhưng vợ hoặc chồng còn có nhà ở, đất ở riêng, khi chuyển nhượng nhà ở, đất ở của chung vợ chồng thì vợ hoặc chồng chưa có nhà ở, đất ở riêng được miễn thuế; chồng hoặc vợ có nhà ở, đất ở riêng không được miễn thuế.
b.1.2) Có quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở tính đến thời điểm chuyển nhượng tối thiểu là 183 ngày.
Thời điểm xác định quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở là ngày cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Riêng trường hợp được cấp lại, cấp đổi theo quy định của pháp luật về đất đai thì thời điểm xác định quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở được tính theo thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trước khi được cấp lại, cấp đổi.
b.1.3) Chuyển nhượng toàn bộ nhà ở, đất ở.
Trường hợp cá nhân có quyền hoặc chung quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất ở duy nhất nhưng chuyển nhượng một phần thì không được miễn thuế cho phần chuyển nhượng đó.
b.2) Nhà ở, đất ở duy nhất được miễn thuế do cá nhân chuyển nhượng bất động sản tự khai và chịu trách nhiệm. Nếu phát hiện không đúng sẽ bị xử lý truy thu thuế và phạt về hành vi vi phạm pháp luật thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
b.3) Trường hợp chuyển nhượng nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai không thuộc diện được miễn thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại điểm b, khoản 1, Điều này.
Như vậy, khi đáp ứng đồng thời các điều kiện: (1) Chỉ có duy nhất quyền sở hữu một nhà tại thời điểm chuyển nhượng; (2) Có quyền sở hữu nhà ở tính đến thời điểm chuyển nhượng tối thiểu là 183 ngày; (3) Chuyển nhượng toàn bộ nhà ở, thì có thể tự khai và chịu trách nhiệm. Theo đó, có thể lập Mẫu bản cam kết tài sản duy nhất để thể hiện trách nhiệm, sự ràng buộc về pháp lý của bản thân.
3. Thủ tục kê khai để được miễn thuế với tài sản duy nhất
Người hực hiện hồ sơ khai thuế và miễn thuế theo quy định gồm các giấy tờ:
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
– Bản chụp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó. Trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai thì nộp bản sao hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai ký với chủ dự án cấp I, cấp II hoặc sàn giao dịch của chủ dự án; hoặc bản sao hợp đồng góp vốn để có quyền mua nền nhà, căn hộ ký trước thời điểm có hiệu lực của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 26/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật nhà ở.
– Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản. Trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai thì nộp Hợp đồng chuyển nhượng Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai đã được công chứng; hoặc Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng góp vốn để có quyền mua nhà, nền nhà, căn hộ đã được công chứng. Nếu chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai từ lần thứ hai trở đi thì các bên phải xuất trình thêm hợp đồng chuyển nhượng lần trước liền kề. Trường hợp ủy quyền bất động sản thì nộp Hợp đồng ủy quyền bất động sản.
– Tờ khai mẫu số 11/KK-TNCN cá nhân tự khai thu nhập được miễn thuế và ghi rõ được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định đối với nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
– Các tài liệu làm căn cứ chứng minh việc góp vốn theo quy định của pháp luật (trong trường hợp chuyển nhượng bất động sản do góp vốn vào doanh nghiệp thuộc diện tạm thời chưa thu thuế thu nhập cá nhân).
4. Mẫu Cam kết có một căn nhà duy nhất
UBND … CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……., ngày……tháng……năm……
CAM KẾT CÓ MỘT CĂN NHÀ DUY NHẤT
Kính gửi: – Chủ tịch UNBD xã, phường, thị trấn ….
Hôm nay, … ngày … tháng … năm … chúng tôi gồm:
- …………………………………………………………. ….Sinh ngày: ………………………………..
– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:…..
– Nơi cấp:………………. cấp ngày……tháng…..năm……
– Địa chỉ thường trú:…………………………………………….
-Địa chỉ hiện tại:………………………………………………….
– Số điện thoại:…………………………………………………….
- Vợ là bà:……………………………………………………..Sinh ngày: ………………………………..
– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:…..
– Nơi cấp:………………. cấp ngày……tháng…..năm……
– Địa chỉ thường trú:…………………………………………….
– Địa chỉ hiện tại:…………………………………………………
– Số điện thoại:…………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết:
-Căn nhà số … , tại địa chỉ ……………………………………………
– Tờ bản đồ số:………………………………………………………….
– Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:…………
– UBND cấp Giấy chứng nhận ……….. ngày……tháng……năm……
là bất động sản duy nhất trên lãnh thổ Việt Nam mà chúng tôi sở hữu tại thời điểm hiện tại.
Chúng tôi cam kết những thông tin trên là hoàn toàn chính xác, trung thực và bản thân hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin này.
Xin chân thành cảm ơn./.
XÁC NHẬN UBND
(ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LÀM ĐƠN (VỢ)
(ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LÀM ĐƠN (CHỒNG)
(ký, ghi rõ họ tên) |
Bài viết trên là những thông tin chi tiết và cụ thể về giấy cam kết tài sản duy nhất. Nếu có những câu hỏi và thắc mắc cần giải đáp xoay quanh các vấn đề pháp lý, hãy liên hệ Công ty Luật ACC để được tư vấn và hỗ trợ về những vấn đề này. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận