Trong một số giao dịch dân sự các bên tham gia giao dịch thường thỏa thuận đưa ra nội dung bản cam kết để tránh những tranh chấp phát sinh cũng như những rủi ro khách quan không lường trước. Nội dung cam kết nhằm ràng buộc người viết cam kết, yêu cầu họ phải thực hiện đúng nghĩa vụ của mình. Sự thỏa thuận dân sự đó được hình thành thông qua sự thỏa thuận giữa các bên, trên cơ sở đó pháp luật buộc các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đó. Mẫu giấy cam kết 3 tại chỗ được viết tay như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây mà ACC chia sẻ để biết thêm thông tin chi tiết về vấn đề này.
mẫu giấy cam kết 3 tại chỗ
1. Cam kết là gì?
Cam kết hay cam đoan đều được hiểu trong ý nghĩa ràng buộc nghĩa vụ đúng theo nội dung các bên đã thỏa thuận. Quyền của bên này được đảm bảo bằng nghĩa vụ của bên kia, nên các bên cần đảm bảo thực hiện đúng theo cam kết. Cam kết là chịu theo những điều kiện giao ước, cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ. Qua đó giúp các bên tìm được hiệu quả hợp tác hay các lợi ích theo quy định pháp luật.
Cam kết được dùng phổ biến trong đời sống, gắn với nhiều nhu cầu. Gắn với các công việc khi hai bên có sự thỏa thuận, thống nhất với nhau về một vấn đề nào đó. Bởi trong cuộc sống hiện đại gắn với các nhu cầu trao đổi, giao dịch. Các bên trao cho nhau những quyền lợi mới để đa dạng các hoạt động tổ chức trong nền kinh tế. Cũng như tiếp cận các quyền và lợi ích theo quy định pháp luật. Từ đó có thể tin tưởng và thực hiện cam kết trong hoạt động quản lý nhà nước.
Giá tri pháp lý khi thực hiện cam kết bằng văn bản:
– Giấy cam kết là loại văn bản có giá trị pháp lý giữa các bên ký cam kết. Giúp ràng buộc các bên phải đảm bảo tuân thủ thực hiện theo nội dung đã cam kết. Cũng như có trách nhiệm pháp lý phải gánh chịu nếu một bên không đảm bảo tuân thủ giao dịch ban đầu. Trong trường hợp nếu bên nào không làm đúng nội dung trong cam kết thì sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
– Cam kết có giá trị hiệu lực pháp lý khi có chữ ký của hai bên cam kết. Và đã được công chứng hay chứng thực trước cơ quan pháp luật. Để đảm bảo nội dung cam kết được không trái với các quy định pháp luật. Xây dựng hành lang pháp lý ràng buộc các bên trong quyền và nghĩa vụ như nội dung cam kết.
2. Nội dung bản cam kết gồm những gì?
Khi soạn thảo các mẫu bản cam kết chúng ta cần chú ý như sau:
– Người cam kết cần phải viết đầy đủ về thông tin như họ tên, mã số thuế, số chứng minh thư, ngày tháng năm sinh, đơn vị công tác, địa chỉ email và số điện thoại có thể liên hệ khi cần. Tất cả các nội dung liên quan đến thông tin cá nhân của người làm bản cam kết đều phải thật chính xác, cụ thể và rõ ràng nhất có thể.
Tránh những trường hợp người đọc nội dung bản cam kết sẽ không thể biết được người làm mẫu bản cam kết này đó là ai trong trường hợp các thông tin trên khi không được kê khai một cách đầy đủ và chính xác nhất.
– Nội dung của giấy cam kết: Tuỳ thuộc vào việc người cam kết thực hiện Bản cam kết để làm gì, nội dung cam kết thuộc lĩnh vực khác nào.
Vậy nên trong quá trình soạn thảo giấy cam kết phải linh hoạt dựa vào những nội dung cụ thể cần có để viết mẫu bản cam kết sao cho phù hợp và nó đúng chuẩn nhất. Các nội dung ở trong mẫu bản cam kết đều cần được trình bày rõ ràng và đánh theo số thứ tự từ một, hai, ba… để giúp cho việc đọc trở nên thật dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Bên cạnh đó thì các nội dung trong mẫu bản cam kết đều cần phải được trình bày một cách gọn gàng, ngắn gọn, xúc tích và phải mang tính chính xác cao.
Ví dụ: ở trong mẫu bản cam kết người lao động cam kết thực hiện nội quy lao động thì những người viết giấy cam kết cần phải ghi đầy đủ lại cam kết của mình như: sẽ hoàn thành xuất sắc các công việc mà được cấp trên giao phó, chấp hành theo mọi quy định làm việc của các công ty đó, có thời gian để làm việc ở tại đơn vị ít nhất là 02 năm
– Trong các bản cam kết chịu trách nhiệm cần phải ghi rõ việc nếu như vi phạm bất cứ một trong những điều khoản nào thì sẽ phải chịu trách nhiệm như thế nào?
– Chữ ký của người thực hiện bản cam kết.
3. Mẫu giấy cam kết
Mẫu bản cam kết (hay giấy cam kết) được thực hiện khá đa dạng dưới nhiều hình thức khác nhau trên mọi mặt của đời sống xã hội như: Văn bản cam kết trả nợ; bản cam kết hoàn thành khối lượng công việc đang thi công; bản cam kết giao hàng đúng tiến độ; cam kết không vi phạm, tái phạm các hành vi vi phạm pháp luật;...
4. Hướng dẫn viết bản cam kết, giấy cam kết
- Phần nội dung bản cam kết
Ghi rõ nội dung cam kết của cá nhân hoặc tổ chức bao gồm: Nội dung cam kết, thời gian thực hiện cam kết, đề nghị khác........
Ví dụ:
- Đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế với cơ quan nhà nước;
- Thanh lý mọi hợp đồng đã ký kết với các tổ chức, cá nhân;
- Chưa mở tài khoản tại bất kỳ ngân hàng nào;
- Thực hiện nghĩa vụ với người lao động;
- Không có nợ nần với bất kỳ tổ chức, cá nhân nào
Bản cam kết sẽ phải gửi đến cá nhân hay tổ chức liên quan trực tiếp đến bản cam kết.
Thông tin của cá nhân/tổ chức viết bản cam kết như:
- Tên cá nhân/tổ chức: ghi rõ tên của cá nhân hoặc tổ chức tham gia cam kết.
- Mã số thuế (nếu có): ghi rõ mã số thuế của cá nhân hoặc tổ chức, cơ quan.
- Số CMND/hộ chiếu/ĐKKD: ghi rõ số chứng minh nhân dân đối với cá nhân hoặc giấy phép kinh doanh đối với tổ chức, cơ quan.
- Ngày cấp: ghi rõ ngày cấp CMND hoặc ĐKKD.
- Nơi cấp: ghi rõ nơi cấp CMND hoặc ĐKKD.
- Địa chỉ cư trú/trụ sở: ghi rõ địa chỉ thường trú của cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở của tổ chức.
- Nơi làm việc(nếu có): ghi rõ địa chỉ công ty làm việc, tên công ty.
- Điện thoại liên hệ: ghi rõ số điện thoại của cá nhân hoặc của tổ chức.
Trong phần nội dung ghi rõ các nội dung về các vấn đề cần cam kết. Cuối cùng ghi rõ trách nhiệm về tính chính xác của thông tin nêu trên và ký xác nhận.
5. Khi nào cần dùng mẫu giấy, biên bản cam kết?
Bản cam kết được dùng phổ biến trong đời sống, công việc khi hai bên có sự thỏa thuận, thống nhất với nhau và bạn sẽ chịu trách nhiệm về thỏa thuận đó nếu không hoàn thành. Hoặc cam kết chịu trách nhiệm về một vấn đề một việc gì đó với một ai đó. Như Bên B sẽ cam kết thực hiện những điều khoản đã ghi trong hợp đồng, nếu làm sai thì bên A có quyền xử phạt hoặc khởi kiện. Hoặc cam kết vi phạm sẽ chịu trách nhiệm bồi thường, hoặc bị xử lý kỷ luật khi làm trái quy định của Công ty …. Bản cam kết mang tính chất hành chính, dân sự nhưng đồng thời cũng là thủ tục để giúp hai bên có thể tạo được sự tin tưởng, thống nhất trong cách làm việc với nhau. Đồng thời khi có tranh chấp đây có thể được coi là một loại tài liệu, chứng cứ quan trọng.
Giấy cam kết ngày nay được sử dụng rộng rãi trong hầu hết các lĩnh vực đời sống, ngành nghề, có thể kể đến như:
- Cam kết đảm bảo an toàn thi công trong xây dựng;
- Cam kết về việc đất không có tranh chấp đất đai trong giao dịch mua bán đất;
- Cam kết thực hiện theo đúng hợp đồng lao động; chấp hành nội quy lao động, đảm bảo thời gian làm việc…
- Cam kết về chất lượng và số lượng hàng hóa…
6. Mẫu giấy cam kết 3 tại chỗ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------o0o-------
Địa phương, ngày ... tháng ... năm ....
BẢN CAM KẾT
Kính gửi: ……………………..................................
Tên cá nhân/tổ chức: (tôi/chúng tôi) …………..…
Mã số thuế (nếu có): …………………………..……
Số CMND/CCCD/hộ chiếu/ĐKKD :..... Ngày cấp: .... Nơi cấp: .....
Địa chỉ cư trú/trụ sở:……………………….…………
Nơi làm việc(nếu có): ……...…………….……………
Điện thoại liên hệ: ……...…………….………………
Tôi cam kết các nội dung sau đây….......................
1…...…………….………………..………………………
2…...…………….………………..………………………
3…...…………….………………..………………………
4…...…………….………………..………………………
5…...…………….………………..………………………
Tôi/chúng tôi đề nghị:
1…...…………….………………..…………………………
2…...…………….………………..…………………………
Người lập biên bản
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Người cam kết
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Bài viết trên là những thông tin chi tiết và cụ thể về giấy cam kết 3 tại chỗ. Nếu có những câu hỏi và thắc mắc cần giải đáp xoay quanh các vấn đề pháp lý, hãy liên hệ Công ty Luật ACC để được tư vấn và hỗ trợ về những vấn đề này. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận