Mẫu tờ khai mã số định danh cá nhân mới năm 2024

Một số trường hợp cần thiết, chúng ta cần phải cung cấp mã số định danh cá nhân. Vậy mã số định danh cá nhân là gì? Phải làm gì để có mã số định danh cá nhân? Mẫu tờ khai mã số định danh cá nhân bao gồm những nội dung gì? Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu qua bài viết Mẫu tờ khai mã số định danh cá nhân mới năm 2023 dưới đây.

Ma So Dinh Danh Ca Nhan La Gi Gks 2511141054
Mẫu tờ khai mã số định danh cá nhân mới năm 2023

1. Mã định danh cá nhân là gì?

Mỗi người dân sẽ có mã số căn cước công dân riêng, tuy nhiên trong trường hợp chưa làm căn cước công dân thì mã số này sẽ được gọi là mã định danh cá nhân.

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 5 Thông tư 59/2021/TT-BCA, quy định như sau:

Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

  1. Số căn cước công dân, số định danh cá nhân đã có trong Giấy khai sinh là số định danh cá nhân của công dân; các trường hợp công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân, Giấy khai sinh đã có số định danh cá nhân thì sử dụng thông tin về số Căn cước công dân, số định danh cá nhân trong giấy khai sinh và các thông tin trên thẻ Căn cước công dân, Giấy khai sinh và các thông tin trên thẻ Căn cước công dân, Giấy khai sinh để tiến hành các giao dịch với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Theo đó, Bộ Công an đã triển khai cấp số định danh cá nhân cho toàn bộ người dân, kể cả trẻ sơ sinh.Vì vậy, mỗi công dân đều có một số định danh cá nhân trên hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

2. Cấu trúc số định danh cá nhân

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Như vậy, mã định danh cá nhân chính là mã số định danh cá nhân, là dãy gồm 12 chữ số dùng để xác định thông tin công dân trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác. Đây cũng chính là 12 chữ số trên thẻ căn cước công dân gắn chip hiện nay.

3. Thủ tục cấp số định danh cá nhân

3.1. Đối với công dân chưa đăng ký khai sinh

*Trẻ em sinh ra khi được làm thủ tục đăng ký khai sinh, được cấp số định danh cá nhân.

Nơi làm thủ tục: UBND cấp xã nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người cha hoặc người mẹ.

Thủ tục tiến hành như sau:

– Người đi đăng ký khai sinh chuẩn bị những giấy tờ sau:

+ Tờ khai đăng ký khai sinh.

+ Giấy chứng sinh hoặc các văn bản thay thế nếu không có giấy chứng sinh như: giấy làm chứng về việc sinh, giấy cam đoan về việc sinh.

+ Giấy ủy quyền có chứng thực nếu ủy quyền đăng ký khai sinh.

– Nộp hồ sơ đăng ký khai sinh tại UBND xã/phường/thị trấn nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người cha hoặc người mẹ.

– Công chức tư pháp hộ tịch thu thập các thông tin sau của trẻ được đăng ký khai sinh để cấp số định danh cá nhân:

+ Họ, chữ đệm và tên khai sinh;

+ Ngày, tháng, năm sinh;

+ Giới tính;

+ Nơi đăng ký khai sinh;

+ Quê quán;

+ Dân tộc;

+ Quốc tịch;

+ Họ, chữ đệm và tên, quốc tịch của cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp; trừ trường hợp chưa xác định được cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp.

– Cấp số định danh cho công dân.

+ Việc cấp số định danh cá nhân do thủ trưởng cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an.

+ Sau đó, số định danh cá nhân sẽ được gửi tới cho cơ quan đăng ký khai sinh để cấp cho công dân.

=> Như vậy, trường hợp công dân chưa đăng ký khai sinh, khi tiến hành thủ tục đăng ký khai sinh thì sẽ đồng thời được cấp số định danh cá nhân.

3.2. Đối với công dân đã đăng ký khai sinh

Công dân đã đăng ký khai sinh mà chưa được cấp số định danh cá nhân thì khi yêu cầu cấp Căn cước công dân sẽ được cấp số định danh cá nhân.

– Nơi làm thủ tục

+ Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an huyện;

+ Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an tỉnh;

+ Trung tâm Căn cước công dân quốc gia, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an.

– Thủ tục tiến hành như sau:

– Công dân đến tại Đội cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an huyện để làm thủ tục cấp thẻ CCCD.

– Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp thẻ căn cước công dân gồm:

+ Tờ khai đề nghị cấp thẻ CCCD (theo mẫu CC01 được cung cấp);

+ Sổ hộ khẩu;

+ CMND nếu đã được cấp trước đó

– Cán bộ tiếp nhận thông tin, hồ sơ của người đề nghị cấp CCCD. Nhập các thông tin của công dân lên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

– Chụp ảnh, lấy dấu vân tay.

+ Cán bộ làm thủ tục sẽ chụp ảnh, thu nhận dấu vân tay của công dân. Kiểm tra các thông tin của công dân rồi ký xác nhận thông tin.

+ Ảnh chân dân là ảnh màu, phông nền trắng, chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự. Công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được mặc lễ phục tôn giáo, trang phục dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên nhưng phải đảm bảo rõ mặt, rõ hai tai.

– Trả kết quả.

+ Công dân nhận được giấy hẹn trả thẻ CCCD. Công dân nhận thẻ CCCD thông qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại nơi làm thủ tục cấp thẻ CCCD.

+ Thời gian giải quyết: không quá 07 ngày làm việc; tại các huyện miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo: thời gian không quá 20 ngày làm việc.

4. Mẫu tờ khai mã số định danh cá nhân

Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 59/2021/TT-BCA, ngày 15/5/2021

Tỉnh/thành phố...........

Quận/huyện/thị xã........

Xã/phường thị trấn.........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

THÔNG BÁO
Số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
CÔNG AN

Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:

  1. Họ, chữ đệm và tên: ....... ...........................
  2. Ngày, tháng, năm sinh: ...............
  3. Nhóm máu:  ☐ O  ☐ A  ☐ B  ☐ AB
  4. Số định danh cá nhân:....................................
  5. Giới tính:  ☐ Nam  ☐ Nữ.
  6. Tình trạng hôn nhân:  ☐ Chưa kết hôn  ☐ Đã kết hôn  ☐ Ly hôn
  7. Nơi đăng ký khai sinh: .......................................
  8. Quê quán:...................................................
  9. Dân tộc:.....................................................
  10. Tôn giáo: ...............................................
  11. Quốc tịch:  ☐  Việt Nam; Quốc tịch khác: .................
  12. Nơi thường trú: ..........................................................
  13. Nơi ở hiện tại: .............................................................
  14. Họ, chữ đệm và tên cha: ..............................................

Họ, chữ đệm và tên mẹ: .....................................................

Họ, chữ đệm và tên vợ/chồng: ............................................

Họ, chữ đệm và tên người đại diện hợp pháp (nếu có): ..............…

TRƯỞNG CÔNG AN (*)...

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú:- Mục (*): Công an cấp xã (hoặc Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã) nơi công dân đăng ký thường trú.

- Thông bảo đúng theo thông tin của công dân hiện có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Trường hợp thông tin của công dân chưa đầy đủ thì yêu cầu công dân bổ sung để cập nhật, chỉnh sửa.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về chủ đề: Mẫu tờ khai mã số định danh cá nhân mới năm 2023. Nếu quý khách hàng có bất kỳ câu hỏi liên quan đến chủ đề này có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận được câu trả lời nhanh chóng, chính xác nhất. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý nhiều kinh nghiệm, giỏi chuyên môn, chúng tôi tự tin cam kết cho Quý khách hàng dịch vụ pháp lý tốt nhất, nhanh nhất, giá cả hợp lý nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo