Mẫu đơn xác nhận cha con ruột nên trình bày như thế nào?

Mối quan hệ cha con ruột là một trong những mối quan hệ huyết thống quan trọng nhất trong xã hội. Việc xác nhận cha con ruột có thể cần thiết cho nhiều mục đích khác nhau như: làm thủ tục hành chính, thừa kế tài sản, giải quyết tranh chấp,... Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về việc mẫu đơn xác nhận cha con ruột nên trình bày như thế nào?.Mẫu đơn xác nhận cha con ruột nên trình bày như thế nào?

Mẫu đơn xác nhận cha con ruột nên trình bày như thế nào?

1. Trường hợp nào cần xác nhận cha con ruột?

- Trường hợp cần xác nhận cha con ruột bao gồm:

(i) Nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với người cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người mẹ:

  • Không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
  • Nếu có Giấy chứng sinh và giấy tờ tùy thân của người mẹ thì phần khai về người mẹ được ghi theo Giấy chứng sinh và giấy tờ tùy thân của người mẹ.
  • Nếu không có Giấy chứng sinh và giấy tờ tùy thân của người mẹ thì ghi theo thông tin do người cha cung cấp; người cha chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp.

Cơ sở pháp lý: Điều 5 Thông tư 04/2020/TT-BTP.

(ii) Con do người vợ sinh ra hoặc có thai trong thời kỳ hôn nhân nhưng vợ hoặc chồng không thừa nhận là con chung hoặc người khác muốn nhận con:

  • Phải do Tòa án nhân dân xác định theo quy định pháp luật.
  • Trường hợp Tòa án nhân dân từ chối giải quyết thì cơ quan đăng ký hộ tịch tiếp nhận, giải quyết yêu cầu đăng ký khai sinh cho trẻ em chưa xác định được cha hoặc đăng ký nhận cha, con, hồ sơ phải có văn bản từ chối giải quyết của Tòa án và chứng cứ chứng minh quan hệ cha, con.

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 14 Thông tư 04/2020/TT-BTP.

- Trường hợp không cần xác nhận cha con ruột:

(i) Con do người vợ sinh ra trước thời điểm đăng ký kết hôn, đã được đăng ký khai sinh nhưng không có thông tin về người cha, nay vợ chồng có văn bản thừa nhận là con chung:

  • Không phải làm thủ tục nhận cha, con.
  • Chỉ cần làm thủ tục bổ sung hộ tịch để ghi bổ sung thông tin về người cha trong Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh của người con.

Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 16 Thông tư 04/2020/TT-BTP.

(ii) Con do người vợ sinh ra trước thời điểm đăng ký kết hôn, chưa được đăng ký khai sinh mà khi đăng ký khai sinh, vợ chồng có văn bản thừa nhận là con chung:

  • Thông tin về người cha được ghi ngay vào Giấy khai sinh của người con.
  • Không phải làm thủ tục đăng ký nhận cha, con.

Cơ sở pháp lý: Điều 5 Thông tư 04/2020/TT-BTP.

2. Mẫu đơn xác nhận cha con ruột

Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP, mẫu đơn xác nhận cha con ruột là mẫu tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM         

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON


Kính gửi: ([1])....................................................................................................

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ....................................................................

Nơi cư trú: (2) ..................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3).........................................................................................

Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con: (4)............................................................

Đề nghị cơ quan công nhận người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên:...........................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:....................................................................................

Giới tính:...................Dân tộc:................Quốc tịch:.........

Nơi cư trú: (2)................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................

...................................... của người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: .......................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................

Giới tính:.......................Dân tộc:................................Quốc tịch:..................

Nơi cư trú: (2)............................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3)...................................................................................

Tôi cam đoan việc nhận.......................................nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

                                                 Làm tại..........................................ngày ............tháng............năm............

                                                                              Người yêu cầu

                                                                 (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

                                                                                                                                                                                                                                                                                                

Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5) : .................     

 

Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký nhận cha, mẹ, con;

(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).

(4) Chỉ khai trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con.

(5) Chỉ khai trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự).

 (6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.

Đề nghị cấp bản sao (6): Có [ ]  Không [ ]

Số lượng:……….bản

3. Quy định về quyền nhận cha mẹ con theo pháp luật Việt Nam

Theo Điều 90 và Điều 91 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về quyền nhận cha mẹ con như sau:

- Quyền nhận cha, mẹ:

  • Con có quyền nhận cha, mẹ của mình, kể cả trong trường hợp cha, mẹ đã chết.
  • Con đã thành niên nhận cha, không cần phải có sự đồng ý của mẹ; nhận mẹ, không cần phải có sự đồng ý của cha.

- Quyền nhận con:

  • Cha, mẹ có quyền nhận con, kể cả trong trường hợp con đã chết.
  • Trong trường hợp người đang có vợ, chồng mà nhận con thì việc nhận con không cần phải có sự đồng ý của người kia.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu đơn xác nhận cha con ruột nên trình bày như thế nào?. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo