Mẫu đơn ly hôn 23-ds - Ly hôn đơn phương cần điều kiện gì?

Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về quy trình đơn phương ly hôn, cụ thể là mẫu đơn ly hôn đơn phương (Mẫu số 23-DS) mới nhất năm 2022 và các điều kiện cần đáp ứng để được yêu cầu ly hôn một cách đơn phương. Chúng ta cũng sẽ tìm hiểu về việc nộp đơn ly hôn, chia tài sản sau khi ly hôn, và quyền nuôi con trong tình huống này. Hãy cùng khám phá chi tiết về các quy định pháp luật và quy trình liên quan đến ly hôn trong bài viết dưới đây.

Mẫu đơn mẫu đơn ly hôn đơn phương (Mẫu số 23-DS) mới nhất năm 2022?

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……(1), ngày….. tháng …… năm…….

 

ĐƠN KHỞI KIỆN

Kính gửi: Toà án nhân dân (2)……………………………………

Người khởi kiện: (3).........................................................................................................................

Địa chỉ: (4) .......................................................................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có)

Người bị kiện: (5).............................................................................................................................

Địa chỉ (6) ........................................................................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có)

Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7).............................................................................

Địa chỉ: (8)........................................................................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………...(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử : ………………………………............(nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)........................................................................

Địa chỉ: (10) ......................................................................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..……............. (nếu có)

Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11)......................................................................

......................................................................................................................................................

Người làm chứng (nếu có) (12)...........................................................................................................

Địa chỉ: (13) ......................................................................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………………………...…….…......... (nếu có).

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14).......................................................

1.....................................................................................................................................................

2.....................................................................................................................................................

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15) .....................

 

Người khởi kiện (16)

Điều kiện để được yêu cầu đơn phương ly hôn?

Khi bạn quyết định đơn phương ly hôn, cần phải tuân theo các điều kiện sau đây, theo quy định tại Điều 56 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014:

1. Hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng

Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn và không thể hòa giải tại Tòa án, và có căn cứ về việc một trong hai bên có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng, thì Tòa án có thể giải quyết cho ly hôn. Tình trạng hôn nhân của bạn cần phải đạt mức trầm trọng và không thể duy trì, mục đích của hôn nhân không thể thực hiện được.

2. Một bên bị tuyên bố mất tích

Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích và yêu cầu ly hôn, thì Tòa án có thể giải quyết cho ly hôn.

3. Hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia

Nếu có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 của Điều 51 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014, thì Tòa án có thể giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

Để đơn phương ly hôn, bạn cần chứng minh rằng mình thuộc một trong các trường hợp nêu trên.

Nộp đơn ly hôn đơn phương tại cơ quan nào?

Theo Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Tòa án nơi bạn cư trú hoặc làm việc sẽ có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về hôn nhân và gia đình. Vì vậy, trong trường hợp đơn phương ly hôn, Tòa án có thẩm quyền giải quyết sẽ là nơi bạn cư trú hoặc làm việc.

Lưu ý: Hiện nay, theo quy định của khoản 4 của Điều 85 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, vợ, chồng không được ủy quyền ly hôn cho người khác tham gia tố tụng, mà chỉ có thể nộp đơn và thực hiện các thủ tục liên quan. Thay vào đó, nếu không thể tham gia tố tụng, vợ, chồng có thể gửi đơn đề nghị xét xử vắng mặt đến Tòa án.

Chia tài sản và giành quyền nuôi con sau khi ly hôn?

Việc chia tài sản sau ly hôn

Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định việc chia tài sản sau ly hôn theo các quy định sau:

1. Chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định

Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng được quy định theo luật, việc giải quyết tài sản sẽ được thực hiện dựa trên thỏa thuận của các bên. Nếu không thể đạt được thỏa thuận, Tòa án sẽ giải quyết theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 của Điều này và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

2. Tài sản chung của vợ chồng

Tài sản chung của vợ chồng sẽ được chia đôi, nhưng việc chia này sẽ xem xét các yếu tố sau đây:

  • Hoàn cảnh gia đình và của vợ, chồng.
  • Sự đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được xem xét là lao động có thu nhập.
  • Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập.
  • Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.

3. Tài sản riêng của vợ, chồng

Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014. Trong trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng và tài sản chung và vợ, chồng có yêu cầu về chia tài sản, thì phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó sẽ được thanh toán, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.

Việc giành quyền nuôi con sau khi ly hôn

Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định việc giành quyền nuôi con sau khi ly hôn như sau:

1. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ sau khi ly hôn

Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình, theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan.

2. Thỏa thuận về quyền nuôi con

Vợ, chồng có thể thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con. Trong trường hợp không thể thỏa thuận được, Tòa án sẽ quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi dựa trên quyền lợi của con, và nếu con đã đủ 07 tuổi, nguyện vọng của con sẽ được xem xét.

3. Quy định đối với con dưới 36 tháng tuổi

Con dưới 36 tháng tuổi sẽ được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.

Việc giải quyết tài sản và quyền nuôi con sau khi ly hôn được quy định cụ thể trong Luật Hôn nhân và gia đình 2014 để bảo vệ lợi ích của các bên liên quan. Để biết thêm chi tiết và hướng dẫn cụ thể, bạn nên tìm hiểu thêm và tham khảo luật pháp tại cơ quan thẩm quyền hoặc luật sư có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.

Câu hỏi

Câu hỏi 1: Mẫu đơn ly hôn đơn phương (Mẫu số 23-DS) là gì và làm thế nào để tải nó về?

Trả lời: Mẫu đơn ly hôn đơn phương (Mẫu số 23-DS) là một tài liệu quan trọng trong quy trình ly hôn. Bạn có thể tải nó về từ trang web cơ quan chức năng hoặc tìm kiếm trực tuyến để tìm nguồn tải uy tín.

Câu hỏi 2: Tôi muốn đơn phương ly hôn, nhưng tôi cần đáp ứng điều kiện gì theo luật pháp?

Trả lời: Để đơn phương ly hôn, bạn cần đáp ứng các điều kiện quy định trong Luật Hôn nhân và gia đình. Điều này bao gồm việc chứng minh rằng hôn nhân của bạn đã lâm vào tình trạng trầm trọng, không thể duy trì nữa hoặc có căn cứ về hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng.

Câu hỏi 3: Tôi đang sống ở một nơi khác với chồng/ex-vợ của mình. Tòa án nào có thẩm quyền xử lý đơn phương ly hôn của tôi?

Trả lời: Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án có thẩm quyền xử lý đơn phương ly hôn sẽ là nơi bạn cư trú hoặc làm việc. Điều này đảm bảo rằng quy trình ly hôn sẽ được giải quyết tại nơi bạn hiện đang sinh sống.

Câu hỏi 4: Sau khi ly hôn, làm thế nào để chia tài sản và quyền nuôi con?

Trả lời: Chia tài sản sau ly hôn và quyền nuôi con được quy định trong Luật Hôn nhân và gia đình. Tài sản chung sẽ được chia đôi dựa trên các yếu tố như hoàn cảnh gia đình, đóng góp của từng bên, và bảo vệ lợi ích của mỗi bên. Quyền nuôi con cần được thỏa thuận giữa cha mẹ hoặc được Tòa án quyết định dựa trên lợi ích của con, tuổi của con và nguyện vọng của con.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1091 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo