Một trong các giao dịch dân sự, mà các chủ thể thường xuyên bị xâm hại nhiều nhất đó là giao dịch cho vay tài sản. Trong hợp đồng vay các bên đã thỏa thuận về thời hạn trả tiền vay. Tuy nhiên đến thời hạn hoặc thậm chí quá thời hạn nhưng bên vay vẫn không chịu trả, thậm chí bên cho vay đã nhiều lần liên hệ để yêu cầu trả nhưng bên vay vẫn nhất quyết không trả. Chính vì vậy, trong trường hợp nay bên cho vay bắt buộc phải tiến hành thủ tục khởi kiện để yêu cầu bên vay trả tiền cho họ.
Mẫu đơn kiện mượn tiền không trả
1. Điều kiện khởi kiện mượn tiền không trả
- Chủ thể khởi kiện phải có quyền khởi kiện và có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự
- Vụ án được khởi kiện phải thuộc thẩm quyền của Tòa án giải quyết
- Vụ án tranh chấp vẫn còn trong thời hiệu khởi kiện
- Việc nộp hồ sơ khởi kiện đòi nợ phải đúng cơ quan có thẩm quyền
- Hồ sơ khởi kiện phải đúng và đầy đủ
- Căn cứ pháp lý: Điều 429 Bộ luật Dân sự 2015; Điều 35, 39, 69, 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015
2. Trình tự thủ tục khởi kiện đòi nợ
2.1. Hồ sơ khởi kiện
- Đơn khởi kiện đòi nợ theo mẫu.
- Giấy tờ vay nợ và các tài liệu khác.
- Giấy xác nhận của cơ quan nhà nước về địa chỉ cư trú, làm việc của bị đơn
- Chứng minh nhân dân và Hộ khẩu của người khởi kiện
- Giấy tờ chứng minh vụ việc vẫn còn thời hiệu khởi kiện (nếu có).
- Căn cứ pháp lý: Điều 94, 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015
2.2. Trình tự thủ tục khởi kiện
- Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện
- Nộp hồ sơ khởi kiện lên Tòa án có thẩm quyền
- Tòa án tiếp nhận và xử lý đơn khởi kiện
- Trường hợp đơn khởi kiện hợp lệ, Tòa án thông báo thụ lý và tiến hành giải quyết
- Đương sự nộp án phí, lệ phí khởi kiện
- Căn cứ pháp lý: Điều 189, 190, 191 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015; Danh mục án phí, lệ phí Tòa án Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.
2.3. Thời hạn giải quyết vụ án đòi nợ
- Thời hạn chuẩn bị xét xử là từ 04-06 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
- Thời hạn mở phiên tòa: Trong thời hạn tối đa 02 tháng, kể từ ngày có Quyết định đưa vụ án ra xét xử.
- Thời hạn hoãn phiên tòa: không quá 01 tháng, kể từ ngày ra quyết định hoãn phiên tòa.
- Căn cứ pháp lý: Điều 203, 233 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015
3. Các nội dung cần có trong đơn khởi kiện mượn tiền không trả
- Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
- Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
- Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp các bên thỏa thuận địa chỉ để Tòa án liên hệ thì ghi rõ địa chỉ đó;
- Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);
- Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người bị kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người bị kiện;
- Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
- Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
- Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
- Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);
- Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.
- Căn cứ pháp lý: Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015
4. Mẫu đơn kiện mượn tiền không trả
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……(1), ngày….. tháng …… năm…….
ĐƠN KHỞI KIỆN
Kính gửi: Tòa án nhân dân (2)……………………………………
Người khởi kiện: (3)……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: (4) ……………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)
Người bị kiện: (5)……………………………………………………………………………………
Địa chỉ (6) ……………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)
Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7)……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: (8)……………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………………(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử : …………………………………………(nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: (10) ……………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..………………. (nếu có)
Nội dung khởi kiện: (11) ……………………………………………………………………………………
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(12)……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
Người làm chứng (nếu có) (13)……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: (14) ……………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ……………………………….………… (nếu có).
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (15)……………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (16) ……………………………………………………………………………………
Người khởi kiện (17)
5. Hướng dẫn viết mẫu đơn kiện mượn tiền không trả
(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.
(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).
(5), (7), (9) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).
(6), (8), (10) và (14) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
(11) Nội dung khởi kiện: Ghi rõ ràng, cụ thể về sự kiện vay nợ.
(12) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.
(15) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).
(16) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).
(17) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến Mẫu đơn kiện mượn tiền không trả mà ACC đã chia sẻ đến quý bạn đọc. Hy vọng rằng với những thông tin trên, quý bạn đọc có thể áp dụng được trong cuộc sống và công việc. Mọi thông tin thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi; ACC với đội ngũ chuyên viên với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề sẽ hỗ trợ quý bạn đọc một cách chuyên nghiệp và nhanh chóng nhất. Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận