Mẫu đơn khởi kiện dân sự là mẫu đơn được sử dụng khi có các tranh chấp về dân sự nếu các bên không thể thương lượng, hòa giải được, phải tiến hành khởi kiện dân sự theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự. Vậy mẫu đơn này có những nội dung gì? Bạn hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết sau nhé!
Mẫu đơn khởi kiện dân sự mới nhất 2024
1. Điều kiển để khởi kiện dân sự
Để khởi kiện dân sự, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Chủ thể khởi kiện:
- Cá nhân: Đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự.
- Cơ quan, tổ chức: Có tư cách pháp nhân, quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
- Đơn khởi kiện được lập thành văn bản, có đủ các nội dung theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 và phải được nộp đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án.
- Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự được quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
- Vụ án chưa được giải quyết bằng một bản án, quyết định của Tòa án hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật.
- Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự được quy định tại Bộ luật Dân sự 2015.
- Nộp lệ phí khởi kiện theo quy định của pháp luật.
- Cung cấp các tài liệu, chứng cứ liên quan đến vụ án.
- Tham gia tố tụng tại Tòa án theo yêu cầu.
2. Trường hợp nào không được khởi kiện dân sự?
- Vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan nhà nước khác như: cơ quan hành chính, cơ quan trọng tài...
- Vụ án không thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật dân sự.
- Vụ án đã được giải quyết bằng một bản án, quyết định của Tòa án hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật
- Vụ án đã quá thời hiệu khởi kiện, đương sự không có quyền khởi kiện.
- Đơn khởi kiện không đáp ứng các yêu cầu về nội dung và hình thức theo quy định của pháp luật:
- Vụ án khởi kiện trái với đạo đức, thuần phong mỹ tục.
- Vụ án khởi kiện nhằm mục đích vu khống, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác.
3. Mẫu đơn khởi kiện dân sự mới nhất 2024
Mẫu số 23-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...(1), ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN KHỞI KIỆN
Kính gửi: Toà án nhân dân (2) ...................
Người khởi kiện: (3).........................................................................................
Địa chỉ: (4) ................................................................................................
Số điện thoại: .............................. (nếu có); số fax: ............................ (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ................................................. (nếu có)
Người bị kiện: (5)................................................................................................
Địa chỉ (6) ................................................................................................
Số điện thoại: ...................... (nếu có); số fax: ........................ (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ....................................................... (nếu có)
Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7).........................................................
Địa chỉ: (8)................................................................................................
Số điện thoại: ............................... (nếu có); số fax: .................... (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử : ......................... (nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)....................................................
Địa chỉ: (10) ................................................................................................
Số điện thoại: ................................. (nếu có); số fax: ........................... (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ................................ (nếu có)
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11)......................................................
................................................................................................
Người làm chứng (nếu có) (12)................................................................................................
Địa chỉ: (13) ................................................................................................
Số điện thoại: .................................... (nếu có); số fax: ............................. (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ................................... (nếu có).
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14).............................................
1................................................................................................
2................................................................................................
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15) ................................................................................................
|
Người khởi kiện (16) |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 23-DS:
(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.
(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).
(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).
(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.
(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).
(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).
(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.
4. Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự
Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự là thời hạn mà khi hết thời hạn đó các chủ thể mất quyền được khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết các tranh chấp về dân sự. Tuy nhiên, Tòa chỉ áp dụng quy định về thời hiệu nếu có yêu cầu áp dụng của một hoặc các bên và yêu cầu phải được đưa ra trước khi Tòa án cấp sơ thẩm ra bản án, quyết định giải quyết vụ việc.
Người được hưởng lợi từ việc áp dụng thời hiệu có quyền từ chối áp dụng thời hiệu, trừ trường hợp việc từ chối đó nhằm mục đích trốn tránh thực hiện nghĩa vụ.
Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự được tính từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Một số trường hợp không áp dụng thời hiệu khởi kiện như:
- Yêu cầu bảo vệ quyền nhân thân không gắn với tài sản
- Yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu, trừ trường hợp luật có quy định khác
- Tranh chấp về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai
- Trường hợp khác do luật quy định.
Cơ sở pháp lý: Điều 149; Khoản 3 Điều 150; Điều 156 Bộ luật dân sự 2015
5.Một số lưu ý khi viết đơn khởi kiện dân sự
5.1. Về nội dung:
- Đơn khởi kiện phải ghi đầy đủ các nội dung theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015:
- Tên, địa chỉ của người khởi kiện, người bị kiện;
- Nội dung yêu cầu;
- Lý do và căn cứ yêu cầu;
- Danh sách tài liệu, chứng cứ kèm theo.
- Nội dung trình bày phải rõ ràng, súc tích, dễ hiểu.
- Cần nêu rõ các mốc thời gian, sự kiện liên quan đến vụ án.
- Cần cung cấp đầy đủ các tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu của mình.
5.2. Về hình thức:
- Đơn khởi kiện phải được viết bằng tiếng Việt.
- Đơn khởi kiện phải được đánh máy hoặc viết tay rõ ràng, dễ đọc.
- Đơn khởi kiện phải được ký tên, đóng dấu của người khởi kiện.
5.3. Nộp đơn khởi kiện:
- Đơn khởi kiện được nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án.
- Cần nộp đủ số lượng bản sao đơn khởi kiện theo quy định.
- Nộp lệ phí khởi kiện theo quy định.
5.4. Một số lưu ý khác:
- Trước khi viết đơn khởi kiện, bạn nên tham khảo ý kiến của luật sư hoặc cơ quan tư pháp có thẩm quyền để được tư vấn cụ thể.
- Bạn có thể tham khảo các mẫu đơn khởi kiện có sẵn trên mạng internet.
- Cần cẩn thận khi trình bày nội dung đơn khởi kiện, tránh trình bày sai sự thật hoặc cung cấp thông tin sai lệch.
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho bạn đọc về Mẫu đơn khởi kiện dân sự mới nhất 2024.Trong quá trình đọc và tìm hiểu, nếu bạn cảm thấy vướng mắc điều gì ở mẫu đơn này, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline: 1900.3330 để được hỗ trợ trực tiếp. Trân trọng!
Nội dung bài viết:
Bình luận