Theo quy định tại Điều 325 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, giám đốc thẩm là việc xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị giám đốc thẩm khi có căn cứ sau đây:
- Kết luận trong bản án, quyết định không phù hợp với các tình tiết khách quan của vụ án;
- Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng;
- Có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật dẫn đến bản án, quyết định không đúng.
Đơn đề nghị xem xét thủ tục giám đốc thẩm được ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13/01/2017 của Hội đồng Thẩm phán TAND tối cao khi muốn đề nghị xem xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật.
![Mẫu đơn đề Nghị Giám đốc Thẩm Hành Chính [chi Tiết 2023]](https://cdn.accgroup.vn/wp-content/uploads/2022/12/Ma%CC%82%CC%83u-do%CC%9Bn-de%CC%82%CC%80-nghi%CC%A3-gia%CC%81m-do%CC%82%CC%81c-tha%CC%82%CC%89m-ha%CC%80nh-chi%CC%81nh-Chi-tie%CC%82%CC%81t-2023.jpeg)
1. Đơn đề nghị xem xét thủ tục giám đốc thẩm hành chính
Mẫu số 48-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày..... tháng ...... năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm
Đối với Bản án (Quyết định) (1) ............ số ........... ngày.... tháng..... năm của Tòa án nhân dân.....................
Kính gửi:(2)...............................................................
Người đề nghị:(3)..........................................................................
Địa chỉ:(4).....................................................................................................
Số điện thoại (nếu có):........................., số fax (nếu có).........................
Thư điện tử (nếu có): ............................................................................
Là: (5)........................... trong vụ án................ về..........................................
Đề nghị xem xét Bản án (Quyết định)(6)........... số.... ngày..... tháng..... năm..... của Tòa án nhân dân...................... đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm.
Lý do và căn cứ đề nghị:(7)..........................................................................
Yêu cầu của người đề nghị:(8)......................................................................
Kèm theo đơn đề nghị là các tài liệu, chứng cứ sau đây:(9)
- Bản sao Bản án (Quyết định) số.................. ngày..... tháng..... năm..... của Tòa án nhân dân..............................................................................................
- .................................................................................................................
Người làm đơn(10)
2. Hướng dẫn sử dụng mẫu số 48-HC
(1) (6) Nếu là bản án sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”, nếu là bản án phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.
(2) Ghi người có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm quy định tại Điều 260 của Luật tố tụng hành chính (ví dụ: Kính gửi: Chánh án Tòa án nhân dân tối cao).
(3) Nếu người làm đơn là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó; nếu người làm đơn là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức và ghi họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty X do ông Nguyễn Văn A - Tổng giám đốc làm đại diện).
(4) Nếu người làm đơn là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó.
(5) Ghi tư cách tham gia tố tụng của người làm đơn (ví dụ: là người khởi kiện).
(7) Ghi lý do cụ thể của việc đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm.
(8) Ghi yêu cầu của người đề nghị (ví dụ: Đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm huỷ Bản án hành chính phúc thẩm số 10/2017/HCPT ngày 10-02-2017 của Tòa án nhân dân tỉnh A để xét xử phúc thẩm lại theo quy định của pháp luật).
(9) Ghi tên tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn (ví dụ: 1. Bản sao Bản án số...; 2. Bản sao Chứng minh nhân dân...; 3. Quyết định số.../QĐ-UBND ngày...).
(10) Người đề nghị là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn; người đề nghị là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào đơn.
3. Chủ thể có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm
Điều 331 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định chủ thể có thẩm quyền giám đốc thẩm như sau:
Thứ nhất, Chánh án TAND tối cao, Viện trưởng VKSND tối cao có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của TAND cấp cao; bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án khác khi xét thấy cần thiết, trừ quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng thẩm phán TAND tối cao.
Thứ hai, Chánh án TAND cấp cao, Viện trưởng VKSND cấp cao có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của TAND cấp tỉnh, TAND cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ, cụ thể tại Nghị quyết số 957/NQ-UBTVQH13 ngày 28/5/2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về thành lập TAND cấp cao.Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện cần phân biệt giữa chủ thể có thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm và chủ thể có quyền đề nghị thông báo, kiến nghị việc xem xét kháng nghị giám đốc thẩm theo quy định tại Điều 327 BLTTDS năm 2015.
4. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đơn đề nghị giám đốc thẩm
Theo điều 331 BLTTDS 2015
- Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao: đối với trường hợp đương sự đề nghị kháng nghị thủ tục GĐT bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao hoặc Tòa án khác.
- Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao: trường hợp đương sự muốn đề nghị kháng nghị GĐT bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ.
5. Tài liệu đính kèm đơn đề nghị
Tại phần các tài liệu chứng cứ kèm theo trong đơn đề nghị đương sự cần nêu rõ các tài liệu đính kèm với đơn và đánh số thứ tự. Ví dụ:
- Bản sao Bản án số…;
- Bản sao Chứng minh nhân dân….
- Quyết định số…/QĐ-UBND ngày……..
Lưu ý, khoản 5 Điều 328 nêu rõ, bản sao của Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật là một trong các tài liệu đính kèm buộc phải có. Ngoài ra, đương sự có thể gửi kèm đơn đề nghị tài liệu, chứng cứ (nếu có) để chứng minh cho những yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp.
6. Thời hạn giải quyết đơn đề nghị
Sau khi đương sự gửi đơn đề nghị thì căn cứ theo Điều 329 BLTTDS 2015 và Điều 6 của Quyết định 625/QĐ-CA thì trong vòng 15 ngày cơ quan có thẩm quyền sẽ phản hồi theo một trong các trường hợp sau:
- Người gửi đơn nhận được “Thông báo trả lại đơn đề nghị giám đốc thẩm” là do đơn không đủ điều kiện thụ lý.
- Người gửi đơn nhận được “Thông báo giải quyết đơn đề nghị giám đốc thẩm” thì đơn đề nghị của đã được VKSND tối cao nghiên cứu hồ sơ vụ án và thông báo kết quả cho người gửi đơn là không có căn cứ kháng nghị giám đốc thẩm.
- Người gửi đơn nhận được “Thông báo về việc yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn đề nghị giám đốc thẩm” thì trong thời hạn 01 tháng người gửi đơn phải thực hiện theo yêu cầu của thông báo và gửi sửa đổi, bổ sung đơn đề nghị. Nếu trong thời hạn 01 tháng mà người gửi đơn không gửi sửa đổi, bổ sung đơn đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm thì VKSND tối cao sẽ trả lại đơn cho người gửi đơn. Nếu người gửi đơn đã gửi và sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu nội dung thông báo thì thời hạn kháng nghị tại Điều 334 BLTTDS 2015 là 03 năm hoặc có đủ điều kiện theo quy định thì kéo dài thêm 02 năm.
Nội dung bài viết:
Bình luận