Mẫu đơn đăng ký nguyện vọng vào lớp 10 là biểu mẫu giúp học sinh chọn lựa và đăng ký trường trung học phổ thông mong muốn theo học. Đơn này hướng dẫn chi tiết cách điền thông tin và sắp xếp thứ tự ưu tiên nguyện vọng.

Mẫu đơn đăng ký nguyện vọng vào lớp 10 chi tiết
1. Mẫu đơn đăng ký nguyện vọng vào lớp 10 chi tiết
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2024-2025
(Kèm theo Công văn số 1006/SGDĐT-QLT ngày 08/4/2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội)
(Trước khi kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển (ĐKDT), thí sinh đọc kỹ các mục và HƯỚNG DẪN GHI PHIẾU, những điểm chưa rõ thí sinh hỏi cán bộ tiếp nhận ĐKDT để được hướng dẫn)
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO (GDĐT) |
|
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ (THCS), TRUNG TÂM GDNN-GDTX |
|
Số phiếu |
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên thí sinh (Viết chữ in hoa có dấu):……………………..…………………..……………………………………… 2. Lớp 9: …….….………
3. Giới tính (Nam hoặc Nữ): ……….…….………4. Dân tộc (Ghi bằng chữ): ……………………..…..…5. Hưởng chính sách dân tộc:
6. Ngày tháng năm sinh:…..…./…..…./……..……….7. Nơi sinh (Tỉnh hoặc Thành phố):………….……………………………………...…....……
8. Mã học sinh (Mã định danh trên cơ sở dữ liệu ngành GDĐT do điểm tiếp nhận phiếu ĐKDT cấp):
9. Nơi thường trú:…..…….………..……………….……...…………….……........................…................................................……...........…….……….....
10. Nơi ở hiện tại: …..………………………..……………….…………………….……..........…..........................................................………………….....
11. KVTS (Theo nơi thường trú): 12. Điểm ưu tiên (Mức cao nhất): 13. Có chứng chỉ tiếng Đức A2 trở lên:
Kết quả học tập và rèn luyện cấp THCS:
Lớp |
6 |
7 |
8 |
9 |
Xếp loại tốt nghiệp THCS |
Điểm trung bình môn cả năm lớp 9 |
|||||||
Hạnh kiểm |
|
|
|
|
Văn |
Toán |
Ngoại ngữ |
Vật lý |
Hóa học |
Sinh |
Sử |
Địa |
|
Học lực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện thoại liên hệ:………………..........…..................…..16. Đối tượng (Ghi tắt):……………….………………….…………..………………….
II. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 KHÔNG CHUYÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG (THPT)
17. Đăng ký Ngoại ngữ học tại trường THPT (Anh, Pháp, Đức, Nhật):
18.
Đăng ký Ngoại ngữ thi (Môn thi chiều 08/6/2024, gồm: Anh, Pháp, Đức, Nhật, Hàn): (Thí sinh chỉ đăng ký dự tuyển vào lớp 10 chuyên cũng phải ghi vào ô này)
19. Đăng ký KVTS: (Có thể khác KVTS theo nơi thường trú) 20. Số lượng nguyện vọng:
a)
Nguyện vọng 1 (Ghi tên trường THPT):........................................................................................... Mã trường THPT:
b)
Nguyện vọng 2 (Ghi tên trường THPT):........................................................................................... Mã trường THPT:
c)
Nguyện vọng 3 (Ghi tên trường THPT):........................................................................................... Mã trường THPT:
III. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 CHUYÊN THPT
- Ngoại ngữ thi thay thế chuyên ngữ (Anh, Pháp, Đức, Nhật, Hàn): 22. Điểm sơ tuyển:
- Nguyện vọng chuyên (Thí sinh điền vào bảng dưới đây):
|
Thi vào lớp chuyên |
ĐTB môn dự thi |
Tên trường nguyện vọng 1 |
Tên trường nguyện vọng 2 |
Buổi sáng 10/6/2024 |
|
|
|
|
Buổi chiều 10/6/2024 |
|
|
|
|
Chuyên tiếng Trung |
|
|
Chuyên Hà Nội-Amsterdam |
|
Chuyên tiếng Nga |
|
|
|
|
IV. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 HỆ SONG BẰNG TÚ TÀI
24. Nguyện vọng 1 (Ghi tên trường THPT):......................................................................................... Mã trường THPT:
25. Nguyện vọng 2 (Ghi tên trường THPT):......................................................................................... Mã trường THPT:
V. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 SONG NGỮ TIẾNG PHÁP VÀ TĂNG CƯỜNG TIẾNG PHÁP
26. Điểm Pháp ngữ:
27. Nguyện vọng vào lớp song ngữ tiếng Pháp Trường THPT Chu Văn An (Nếu đăng ký điền dấu X vào ô trống):
28. Nguyện vọng vào lớp tăng cường tiếng Pháp Trường THPT Việt Đức (Nếu đăng ký điền dấu X vào ô trống):
HIỆU TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
CHA/MẸ/NGƯỜI GIÁM HỘ (Ký và ghi rõ họ tên) |
THÍ SINH (Ký và ghi rõ họ tên) |
HƯỚNG DẪN GHI PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2024-2025
Mục Phòng GDĐT, Trường THCS/Trung tâm GDNN-GDTX: Ghi rõ tên phòng GDĐT quận/huyện/thị xã, trường THCS/Trung tâm GDNN-GDTX nơi thí sinh (TS) tốt nghiệp THCS. Nếu là TS tự do thì ghi “Tự do” tại mục trường THCS/trung tâm GDNN-GDTX.
Mục Số phiếu: Nơi tiếp nhận Phiếu ĐKDT ghi theo thứ tự từ nhỏ đến lớn (Ví dụ: 001, 002….), TS không ghi mục này.
PHẦN I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Mục 1, 2, 3, 4: Ghi theo hướng dẫn trên Phiếu ĐKDT. Nếu là TS tự do thì Mục 2 ghi tên lớp là: 9TD Mục 5: Điền dấu “X” tại ô này nếu TS là người dân tộc thiểu số hoặc có bố hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số. Mục 6: Ghi đầy đủ ngày tháng năm sinh theo quy định: 02 chữ số của ngày, 02 chữ số của tháng, 04 chữ số của năm. Ví dụ: 02/12/2009 Mục 7: Ghi rõ tên tỉnh hoặc thành phố. Nếu sinh ở nước ngoài, phải ghi rõ tên quốc gia (theo phiên âm tiếng Việt Nam). Ví dụ: Ốt-xtrây-lia, Liên bang Nga… Mục 8: Ghi đầy đủ, chính xác Mã định danh trên cơ sở dữ liệu (CSDL) ngành GDĐT do điểm tiếp nhận Phiếu ĐKDT hướng dẫn hoặc cung cấp cho TS (ghi mỗi chữ số vào một ô) |
Mục 9: Ghi rõ tên tổ/thôn, phường/xã, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố nơi thường trú của TS (hoặc cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ của TS). Ví dụ: Tổ 23, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội. Mục 10: Ghi rõ địa chỉ nơi ở hiện tại của TS. Mục 11: Điền khu vực tuyển sinh (KVTS) theo quy định (Xem thêm Bảng mã các trường THPT công lập quy định tại Phụ lục X kèm theo Hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025 của Sở GDĐT Hà Nội để nắm rõ KVTS). Mục 12: Ghi tổng điểm ưu tiên, chỉ tính mức ưu tiên cao nhất (Xem thêm quy định chế độ ưu tiên tại Phụ lục II, mục V.1 kèm theo Hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 10 THPT của Sở GDĐT Hà Nội năm học 2024-2025). Mục 13: Điền dấu “X” tại ô này nếu TS vào lớp tiếng Đức ngoại ngữ 2 hệ 7 năm của Trường THPT Việt Đức và có chứng chỉ tiếng Đức đạt từ A2 trở lên. Mục 14, 15: Điền đủ thông tin theo mẫu trên Phiếu ĐKDT. |
Mục 16. Đối tượng: Ghi tắt các đối tượng được cộng điểm ưu tiên và các quy định khác theo hướng dẫn dưới đây:
Con liệt sĩ : L |
Con Anh hùng LLVT, Anh hùng LĐ, Bà mẹ VN anh hùng : A |
Con thương binh, bệnh binh mất sức ≥ 81% : N |
Hưởng chính chính sách dân tộc : D |
Con thương binh, bệnh binh mất sức < 81% : B |
Hiện sống và học tập ở vùng KT-XH khó khăn : VKK |
Đăng ký thi vào lớp song bằng tú tài : 2HC |
Đăng ký thi vào lớp song ngữ tiếng Pháp : 2FL |
Đăng ký học tiếng Đức ngoại ngữ 2 hệ 7 năm (có chứng chỉ A2 trở lên) : A2 Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học : C |
Giải quốc tế về văn hóa, khoa học kỹ thuật thì ghi: GQH, về văn nghệ thể dục thao thì ghi: GQT |
Đạt giải văn nghệ, thể dục thể thao (TDTT) cấp tỉnh/thành phố: Nhất (VT1), Nhì (VT2), Ba (VT3), Khuyến khích (VT4) Đạt giải văn hóa, khoa học kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố: Nhất (VH1), Nhì (VH2), Ba (VH3), Khuyến khích (VH4) |
Đạt giải văn nghệ, TDTT cấp quốc gia: Nhất (GT1), Nhì (GT2), Ba (GT3), Khuyến khích (GT4) Đạt giải văn hóa, khoa học kỹ thuật cấp quốc gia: Nhất (GH1), Nhì (GH2), Ba (GH3), Khuyến khích (GH4) |
Chú ý: Nếu TS có nhiều diện được quy định ghi tắt ở trên thì giữa mỗi loại cách nhau bởi dấu ",". Ví dụ: VH2, D, VKK, A2 (HS có giải Nhì Thành phố môn văn hóa, được hưởng chính sách dân tộc, sống và học tập ở vùng KT-XH khó khăn, đăng ký học tiếng Đức ngoại ngữ 2 hệ 7 năm và có chứng chỉ tiếng Đức A2 trở lên).
PHẦN II: ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 KHÔNG CHUYÊN TRƯỜNG THPT
Mục 17: Ghi rõ tên Ngoại ngữ đăng ký học tại trường THPT là một trong các thứ tiếng: tiếng Pháp (trường hợp TS đăng ký học ngoại ngữ là tiếng Pháp hệ 3 năm Trường THPT Sơn Tây); tiếng Đức (trường hợp TS đăng ký học tiếng Đức là ngoại ngữ 2 hệ 7 năm Trường THPT Việt Đức); tiếng Nhật (trường hợp TS đăng ký học tiếng Nhật là ngoại ngữ 1 tại một trong các Trường THPT: Chu Văn An, Kim Liên, Việt Đức). Các trường hợp khác, ghi là tiếng Anh.
Mục 18: TS có thể đăng ký ngoại ngữ thi là một trong các ngoại ngữ sau: tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nhật, tiếng Đức, tiếng Hàn (tùy theo khả năng, không bắt buộc phải thi môn ngoại ngữ được học ở cấp THCS). Riêng trường hợp đăng ký ngoại ngữ học THPT là tiếng Đức ngoại ngữ 2 hệ 7 năm thì ngoại ngữ thi bắt buộc phải là tiếng Đức. TS được hưởng chế độ tuyển thẳng mà không có nguyện vọng thi chuyên không phải ghi mục này.
Mục 19: Ghi khu vực tuyển sinh mà TS đăng ký dự tuyển (nếu KVTS đăng ký khác KVTS theo nơi thường trú thì TS phải có Đơn xin đổi KVTS - Mẫu M02).
Mục 20: Ghi rõ số lượng nguyện vọng (NV) và tên trường, mã trường THPT tương ứng, cụ thể:
- Nếu TS chỉ có 01 NV: NV có thể là trường THPT công lập ở KVTS bất kỳ trên toàn Thành phố.
- Nếu TS chọn 02 NV: NV1 phải nằm trong KVTS theo quy định tại mục 19, NV2 có thể là trường THPT công lập ở KVTS bất kỳ.
- Nếu TS chọn 03 NV: NV1 và NV2 phải trong cùng KVTS theo quy định tại mục 19. NV3 có thể là trường THPT công lập ở KVTS bất kỳ.
- Nếu đăng ký dự tuyển chỉ để lấy điểm xét tuyển vào các trường công lập tự chủ hoặc tư thục tuyển sinh theo phương án sử dụng kết quả thi thì ghi như sau:
+ Dòng Nguyện vọng 1: Ghi tên một trường THPT công lập và mã số trường THPT để lấy địa điểm dự thi.
+ Dòng Nguyện vọng 2: Ghi “NCL” (chữ in hoa).
- Nếu TS đăng ký xét tuyển thẳng vào trường THPT công lập muốn theo học, cách ghi như sau:
+ Dòng Nguyện vọng 1: Ghi tên và mã số một trường THPT công lập đăng ký tuyển thẳng. Trường đăng ký tuyển thẳng phải thuộc KVTS theo nơi thường trú (Mục 11).
+ Dòng Nguyện vọng 2: Ghi “Tuyển thẳng (x)”. Trong đó “x” là diện tuyển thẳng, có thể là: a-TS Trường PT dân tộc nội trú; b-TS dân tộc rất ít người; c-TS khuyết tật; d-TS đạt giải quốc gia/quốc tế về văn hóa, văn nghệ, TDTT. (Ví dụ: ghi “Tuyển thẳng (c)” có nghĩa: TS khuyết tật đăng ký tuyển thẳng).
+ Dòng Nguyện vọng 3: Ghi tên giải/huy chương và tên cuộc thi theo Giấy chứng nhận đạt giải cấp quốc gia, quốc tế. (Ví dụ: Giải Nhất cuộc thi Viết thư quốc tế UPU năm 2023).
PHẦN III. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 CHUYÊN TRƯỜNG THPT
Mục 21: Ngoại ngữ thi thay thế môn chuyên ngữ: TS ghi tên môn ngoại ngữ để thi thay thế môn chuyên ngữ (Ví dụ: Dự tuyển chuyên tiếng Pháp Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ đăng ký thi bằng tiếng Anh/Nhật/Đức/Hàn; dự tuyển chuyên tiếng Trung/tiếng Nga thi bằng tiếng Anh/Pháp/Nhật/Đức/Hàn), các trường hợp còn lại để trống.
Mục 22: Ghi tổng điểm sơ tuyển.
Mục 23: Ghi nguyện vọng chuyên theo bảng hướng dẫn. Lưu ý:
* Lớp chuyên có tổ chức thi:
Thi vào lớp chuyên: Ghi lớp chuyên đăng ký dự thi vào buổi thi (sáng, chiều) tương ứng.
- Buổi sáng (10/6/2024) thi vào các lớp chuyên: Toán, Ngữ Văn, Tin học, Sinh học, Tiếng Pháp và thi tiếng Đức, tiếng Nhật, tiếng Hàn thay thế;
- Buổi chiều (10/6/2024) thi vào các lớp chuyên: Vật lý, Hóa học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh.
* Lớp chuyên tiếng Trung, tiếng Nga: Nếu đăng ký 2 lớp chuyên này, TS phải tích dấu “X” tại dòng tương ứng của cột “Thi vào lớp chuyên” trong Bảng.
* Trường hợp đặc biệt:
- TS đăng ký dự tuyển chuyên tiếng Pháp Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ:
+ Đăng ký lớp chuyên “tiếng Pháp” tại dòng “Buổi sáng 10/6/2024”;
+ Nếu đăng ký môn thi thay thế là tiếng Anh sẽ không được đăng ký các lớp chuyên khác ở dòng “Buổi chiều 10/6/2024” trừ chuyên tiếng Anh Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ. Nếu môn thay thế là tiếng Đức, tiếng Nhật, tiếng Hàn thì vẫn được đăng ký các chuyên khác (không phải là chuyên tiếng Anh) vào dòng “Buổi chiều 10/6/2024”.
- TS đăng ký dự tuyển cả chuyên tiếng Pháp (không đăng ký môn thi thay thế) và chuyên tiếng Anh: Ngoại ngữ thi chiều ngày 08/6/2024 phải là tiếng Pháp (trừ trường hợp TS đăng ký thi vào lớp tiếng Đức ngoại ngữ 2 hệ 7 năm của Trường THPT Việt Đức).
PHẦN IV. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 HỆ SONG BẰNG TÚ TÀI
(Dành cho học sinh đã kết thúc học chương trình đào tạo song bằng theo Quyết định số 2830/QĐ-UBND ngày 08/6/2018 của UBND Thành phố về việc Phê duyệt Đề án “Thí điểm chương trình đào tạo song bằng THCS Việt Nam và Chứng chỉ IGCSE tại một số trường THCS tại Hà Nội”)
Mục 24, 25: Ghi vào các dòng Nguyện vọng 1, Nguyện vọng 2 theo nguyện vọng của TS (chỉ có một nguyện vọng thì ghi tên trường đó vào dòng Nguyện vọng 1).
PHẦN V. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 SONG NGỮ TIẾNG PHÁP VÀ TĂNG CƯỜNG TIẾNG PHÁP
Mục 26: Ghi điểm Pháp ngữ chương trình song ngữ tiếng Pháp của TS vào ô này (Điểm Pháp ngữ: là tổng điểm thi môn Tiếng Pháp (hệ số 2) và môn Toán bằng tiếng Pháp (hệ số 1) của học sinh trong Kỳ thi tốt nghiệp chương trình song ngữ tiếng Pháp cấp THCS).
Mục 27: Điền dấu “X” vào ô tương ứng nếu có nguyện vọng đăng ký dự tuyển vào lớp song ngữ tiếng Pháp của Trường THPT Chu Văn An.
Mục 28: Điền dấu “X” vào ô tương ứng nếu có nguyện vọng đăng ký dự tuyển vào lớp tăng cường tiếng Pháp của Trường THPT Việt Đức.
2. Hướng dẫn đăng ký nguyện vọng lớp 10
Căn cứ Phụ lục 3 ban hành kèm theo Công văn 1006/SGDĐT-QLT năm 2024 hướng dẫn đăng ký nguyện vọng lớp 10 năm học 2024 - 2025 tại Hà Nội như sau:
[1] Đăng ký nguyện vọng dự tuyển vào lớp 10 THPT công lập không chuyên
- Trường hợp đăng ký tối đa 03 NV dự tuyển vào ba trường THPT công lập xếp theo thứ tự NV1, NV2 và NV3, trong đó NV1 và NV2 phải thuộc cùng một KVTS theo quy định, NV3 có thể thuộc KVTS bất kỳ.
Lưu ý: Học sinh không được thay đổi NV dự tuyển sau khi đã đăng ký.
- Trường hợp đăng ký 02 NV vào hai trường THPT công lập, phải đăng ký NV1 thuộc KVTS theo quy định, NV2 thuộc KVTS bất kỳ.
- Trường hợp đăng ký 01 NV vào một trường THPT công lập, có thể đăng ký vào trường THPT thuộc KVTS bất kỳ.
Ngoài ra, có một số trường hợp đặc biệt sau:
- Học sinh đăng ký dự tuyển vào lớp 10 không chuyên tại trường THPT: THPT Chu Văn An (tiếng Anh), THPT Sơn Tây; THPT Việt Đức (lớp tiếng Đức ngoại ngữ 2, hệ 7 năm), Phổ thông dân tộc nội trú: NV1 thuộc các trường hợp trên, NV2 (nếu có) phải thuộc KVTS theo quy định, NV3 (nếu có) thuộc KVTS bất kỳ.
- Học sinh đăng ký dự tuyển học lớp tiếng Nhật (ngoại ngữ 1): được đăng ký dự tuyển NV1 và NV2 vào hai trong ba trường THPT (Chu Văn An, Kim Liên, Việt Đức), NV3 (nếu có) thuộc KVTS bất kỳ.
[2] Đăng ký nguyện vọng dự tuyển vào lớp 10 trường THPT công lập tự chủ tài chính và lớp 10 trường THPT tư thục
- Đối với học sinh chỉ có NV học tại các trường THPT công lập tự chủ tài chính hoặc THPT tư thục tuyển sinh theo phương án có sử dụng kết quả Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập không chuyên năm học 2024-2025: học sinh phải tham dự kỳ thi để có điểm xét tuyển (ĐXT) mới được xét tuyển vào trường.
- Trong “Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2024- 2025”, học sinh đăng ký như sau:
+ Mục Nguyện vọng 1: ghi tên một trường THPT công lập để được dự thi;
+ Mục Nguyện vọng 2: ghi “NCL” bằng chữ in hoa.
- Đối với các trường THPT công lập tự chủ tài chính hoặc THPT tư thục tuyển sinh theo phương án xét tuyển dựa vào kết quả rèn luyện và học tập của học sinh tại cấp THCS: học sinh trực tiếp đến trường THPT công lập tự chủ tài chính hoặc trường THPT tư thục (trong thời gian tuyển sinh quy định) để xác nhận nhập học.
[3] Đăng ký tuyển thẳng vào trường THPT công lập không chuyên
Học sinh sử dụng mẫu M01 “Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025”, cách đăng ký và ghi Phiếu như sau:
- Mục Nguyện vọng 1: ghi tên trường THPT công lập, nơi học sinh muốn được theo học:
- Mục Nguyện vọng 2: ghi “Tuyển thẳng (x)”. Trong đó “x” là a, b, c hoặc d tùy theo diện tuyển thẳng.
- Mục Nguyện vọng 3: ghi tên giải/huy chương và tên cuộc thi theo Giấy chứng nhận đạt giải cấp quốc gia, quốc tế. (Ví dụ: Giải Nhất cuộc thi Viết thư quốc tế UPU năm 2023)
3. Những lưu ý khi đăng ký nguyện vọng thi vào lớp 10 TPHCM? Cách tính điểm xét tuyển vào lớp 10 TPHCM?
Sở giáo dục thành phố Hồ Chí Minh vừa ban hành Công văn 2545 /SGDĐT-KTKĐ năm 2024 về hướng dẫn đăng ký nguyện vọng thi vào lớp 10 TPHCM năm học 2024-2025
Theo đó, Từ 15h ngày 3/5 đến 17h ngày 12/5, học sinh lớp 9 tại TPHCM sẽ đăng ký nguyện vọng vào lớp 10
Thí sinh đăng nhập vào trang web https://ts10.hcm.edu.vn, chọn Đăng ký tuyển sinh vào lớp 10 để đăng ký nguyện vọng.
- Trường THCS chịu trách nhiệm cung cấp tài khoản đăng nhập, tập huấn cách thức đăng ký cho thí sinh theo hướng dẫn của Sở GDĐT.
- Mỗi thí sinh được phép đăng ký 3 nguyện vọng vào tất cả các trường THPT công lập có tuyển sinh lớp thường trong năm học 2024-2025.
- Các nguyện vọng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống, trúng tuyển nguyện vọng nào thí sinh phải học nguyện vọng đó và không được thay đổi thứ tự hay nội dung.
- Thí sinh phải đăng ký bài thi môn ngoại ngữ theo quy định trong mục 2 phần I Công văn 2545 /SGDĐT-KTKĐ năm 2024 về môn thi. Nếu thí sinh không chọn nội dung này, Sở GDĐT sẽ xem như thí sinh chọn bài thi là môn tiếng Anh.
- Đối với các thí sinh đang học ngoại ngữ 1 không phải tiếng Anh ở cấp THCS cần lưu ý một số nội dung sau:
+ Thực hiện theo hướng dẫn tuyển sinh các lớp ngoại ngữ 1 theo hướng dẫn trong Kế hoạch tuyển sinh các lớp đầu cấp năm học 2024-2025 do Ủy ban Thành phố ban hành.
+ Đối với thí sinh đang theo học chương trình tiếng Nhật (ngoại ngữ 1) ở cấp THCS có nguyện vọng tiếp tục học tiếng Nhật ở lớp 10 THPT cần ưu tiên đăng ký các trường có tiếng Nhật là ngoại ngữ 1 gồm THPT Trưng Vương, THPT Lê Quý Đôn, THPT Marie Curie.
- Trường THCS chịu trách nhiệm nhắc nhở, giải thích rõ các nguyện vọng, số lượng, thứ tự sắp xếp, điều kiện dự thi, đặc biệt lưu ý về bài thi, cách tính điểm, nội dung ôn tập, v...v... .
Lưu ý: Thí sinh tham dự kỳ thi tuyển sinh 10 phải thực hiện theo hướng dẫn của Sở GDĐT đối với quy trình, cách thức, điều kiện, thời gian đăng ký và một số nội dung liên quan khác v...v....
4. Học sinh cần đáp ứng các điều kiện gì để được công nhận tốt nghiệp THCS?
Để được công nhận tốt nghiệp THCS, học sinh cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Hoàn thành chương trình học: Đạt đủ số tiết học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đạt yêu cầu về học lực: Đạt trung bình các môn học theo quy định.
- Đạt yêu cầu về hạnh kiểm: Có hạnh kiểm tốt.
Các điều kiện cụ thể có thể thay đổi đôi chút tùy theo quy định của từng địa phương.
Lưu ý:
- Hồ sơ tốt nghiệp: Sau khi hoàn thành thủ tục tốt nghiệp, học sinh sẽ được cấp bằng tốt nghiệp THCS.
- Học bạ: Học bạ là tài liệu quan trọng ghi lại quá trình học tập của học sinh, cần được bảo quản cẩn thận.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu đơn đăng ký nguyện vọng vào lớp 10 chi tiết. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận