Để tạo điều kiện cho quý khách hàng thực hiện việc thuê mặt bằng, trong bài viết bên dưới, Luật ACC cung cấp mẫu đơn xin cấp mẫu đơn cấp lại thẻ bảo hiểm y tế cập nhật mới nhất.
Với đội ngũ chuyên viên kinh nghiệm và lành nghề cùng thời gian thực hiện đảm bảo, Luật ACC luôn đem đến các dịch vụ pháp lý trọn gói, giá rẻ một cách tận tâm cho quý khách. Trong đó có các vấn đề liên quan đến thủ tục hành chính, soạn thảo hồ sơ, cung cấp các mẫu giấy tờ trong đó có mẫu đơn cấp lại thẻ bảo hiểm y tế. Tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi để biết thêm chi tiết nhé!
Bảo hiểm y tế
1. Thẻ bảo hiểm y tế là gì?
Thẻ bảo hiểm y tế được cấp cho người tham gia bảo hiểm y tế và làm căn cứ để được hưởng các quyền lợi về bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế.
Trong đó, bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các đối tượng theo quy định để chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện.
Như vậy, người tham gia sẽ được cấp thẻ bảo hiểm y tế để làm căn cứ hưởng các quyền lợi về bảo hiểm y tế theo đối tượng mà mình tham gia.
2. Các trường hợp cấp lại thẻ bảo hiểm y tế
Theo Điều 18 Luật Bảo hiểm y tế 2008 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2014), người tham gia bảo hiểm y tế (BHYT) được cấp lại thẻ BHYT trong trường hợp bị mất như sau:
- Người bị mất thẻ BHYT phải có đơn đề nghị cấp lại thẻ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại thẻ, cơ quan bảo hiểm xã hội (BHXH) phải cấp lại thẻ cho người tham gia bảo hiểm y tế.
Với quy định này, có thể thấy, chỉ cần có đơn đề nghị cấp lại thẻ gửi cơ quan BHXH, người bị mất thẻ BHYT sẽ được cấp lại thẻ.
3. Mẫu đơn cấp lại thẻ bảo hiểm y tế
Mẫu TK1-TS (Ban hành kèm theo Quyết định số: 505/QĐ-BHXH ngày 27/03/2020 của BHXH Việt Nam)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ KHAI
THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
1. Áp dụng đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH do cơ quan BHXH cấp
[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa):.................................... [02]. Giới tính:...............
[03]. Ngày, tháng, năm sinh:......... /.............. /............... [04]. Quốc tịch:...............
[05]. Dân tộc:......................... [06]. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:..............................
[07]. Điện thoại:........................ [08]. Email (nếu có):....................................
[09]. Nơi đăng ký khai sinh: [09.1]. Xã:...... [09.2]. Huyện:........... [09.3]. Tỉnh:................
[10]. Họ tên cha/mẹ/giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi): .....................................................
[11]. Địa chỉ nhận kết quả: [11.1]. Số nhà, đường/phố, thôn/xóm:.................................
[11.2]. Xã:........................ [11.3]. Huyện:.......................... [11.4]. Tỉnh:.................
[12]. Kê khai Phụ lục Thành viên hộ gia đình (phụ lục kèm theo) đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH và người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng.
2. Áp dụng đối với người tham gia đã có mã số BHXH đề nghị đăng ký, điều chỉnh thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT
[13]. Mã số BHXH:......................................... [14]. Điều chỉnh thông tin cá nhân:
[14.1]. Họ và tên (viết chữ in hoa):................................. [14.2]. Giới tính:............
[14.3]. Ngày, tháng, năm sinh: ........... /.............. /....... [14.4]. Nơi đăng ký khai sinh:
Xã....................... Huyện:.................................... Tỉnh:..................................
[14.5]. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:......................................................
[15]. Mức tiền đóng: ...................... [16]. Phương thức đóng:.............................
[17]. Nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu: .........................................................
[18]. Nội dung thay đổi, yêu cầu khác: ................... ....................................
................................ .................................... ............................ .........................
[19]. Hồ sơ kèm theo (nếu có): .................................. ......................... ............... ..................
........................... ........................................ ................ ............................ ..................
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ ………, ngày …… tháng …… năm ………
…………………… ……… Người kê khai
…………………… ……… …………………… ………
…………………… ……… …………………… ………
PHỤ LỤC THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH
(Áp dụng đối với: Người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH; Người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng;
Trẻ em dưới 6 tuổi thực hiện cấp thẻ BHYT liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp)
Họ và tên chủ hộ:................................. Số sổ hộ khẩu (Số sổ tạm trú):................. .....................
Mã số hộ gia đình:............................... Điện thoại liên hệ:.......................... ..................
Địa chỉ theo sổ hộ khẩu (sổ tạm trú): Số nhà, đường phố, tập thể:.......................... ................
Thôn (bản, tổ dân phố):................................ Xã (phường, thị trấn):............... ........................
Huyện (quận, Tx, Tp thuộc tỉnh):............. Tỉnh (Tp thuộc Trung ương):.......................... ..
Bảng thông tin thành viên hộ gia đình:
|
….…., ngày…. tháng …….. năm …….
Người kê khai
4. Những câu hỏi thường gặp.
Quyền lợi của người tham gia BHYT trong thời gian chờ cấp lại thẻ?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 146/2018/NĐ-CP:
Người tham gia BHYT trong thời gian chờ cấp lại thẻ khi đến khám, chữa bệnh phải xuất trình giấy hẹn cấp lại thẻ do cơ quan BHXH hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan BHXH ủy quyền tiếp nhận hồ sơ cấp lại thẻ và một loại giấy tờ chứng minh về nhân thân của người đó.
Tức là, trong thời gian chờ cấp lại thẻ, người bệnh vẫn được Quỹ BHYT chi trả chi phí khám, chữa bệnh trong phạm vi mức hưởng theo quy định.
Tuy nhiên, để được hưởng quyền lợi, người bệnh phải xuất trình cho cơ sở khám, chữa bệnh giấy hẹn của cơ quan BHXH (giấy này được cấp khi nộp hồ sơ làm thủ tục cấp lại thẻ BHYT) và 01 loại giấy tờ tùy thân có dán ảnh như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
Các trường hợp được cấp lại thẻ khi mất thẻ bảo hiểm y tế?
Điều 18 Luật bảo hiểm y tế năm 2014 quy định người tham gia bảo hiểm y tế được phép cấp lại thẻ trong các trường hợp dưới đây:
Người bị mất thẻ bảo hiểm y tế tiến hành làm đơn đề nghị cấp lại thẻ.
Trong thời gian 7 ngày kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp lại thẻ, cơ quan bảo hiểm xã hội có thẩm quyền phải cấp lại thẻ cho người tham gia bảo hiểm y tế.
Với quy định này, có thể thấy, khi bị mất thẻ bảo hiểm y tế, chỉ cần làm đơn đề nghị cấp lại thẻ gửi cho cơ quan bảo hiểm xã hội tại xã, phường, thị trấn là sẽ được in cấp lại thẻ.
Tra cứu mã thẻ BHYT khi bị mất?
Trường hợp bị mất thẻ BHYT và không nhớ mã số BHXH (in trên thẻ BHYT), có thể tra cứu thông tin về thẻ BHYT bằng nhiều hình thức:
Kiểm tra qua danh sách cấp thẻ BHYT lưu tại đơn vị; gọi Trung tâm Hỗ trợ khách hàng của BHXH Việt Nam qua tổng đài 1900.9068.
Tra cứu mã số BHXH trên Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam.
Xin cấp lại thẻ BHYT ở đâu?
Theo quy định trong Luật bảo hiểm, trong những trường hợp sau người tham gia BHYT được quyền xin cấp lại, đổi mới thẻ bảo hiểm: Thẻ rách, nát, thông tin cá nhân trong thẻ bị sai lệch, thay đổi nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu.
Căn cứ Điều 27 Quyết định 595/QĐ-BHXH, gồm cả hai bên, người tham gia BHYT và đơn vị giải quyết:
Người tham gia cần hoàn tất các giấy tờ sau:
Tờ khai điều chỉnh thông tin BHYT;
Giấy tờ kèm theo (nếu có): Giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo, người sinh sống trong vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo…
Đơn vị giải quyết
Bảng kê thông tin theo mẫu quy định sẵn;
Đối chiếu thông tin, ký nhận.
Địa điểm nhận hồ sơ cấp lại BHYT
Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn, là một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ liên quan đến thủ tục, giấy tờ, mẫu văn bản thông dụng thực tế trên hiện nay. Với cung cấp mẫu đơn cấp lại thẻ bảo hiểm y tế trọn gói, chúng tôi sẵn sàng giúp bạn trong mọi bước đi của mình. Vì thế, nếu có nhu cầu, hãy liên hệ với chúng tôi để nhận dịch vụ tốt nhất qua các thông tin được chúng tôi cung cấp bên dưới:
- Hotline tư vấn pháp luật: 1900.3330
- Zalo: 084.696.7979
- Văn phòng: (028) 777.00.888
- Mail: [email protected]
Nội dung bài viết:
Bình luận