Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200

 

Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC được quy định như thế nào? Sau đây, ACC xin hướng dẫn chi tiết Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200 theo pháp luật hiện hành.

1. Điểm khác biệt cơ bản giữa Thông tư 200 và Thông tư 133 về giấy đề nghị tạm ứng

Về đối tượng áp dụng

+ Thông tư 200 được áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp, từ nhỏ đến lớn trong mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.

+ Thông tư 133 chỉ áp dụng cho doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ.

Về hệ thống tài khoản kế toán

Nội dung

Thông tư 200

Thông tư 133

Kế toán tiền

Vàng – tiền tệ được phản ánh trong tài khoản 1113, 1123

=> Là vàng sử dụng cho chức năng cất giữ giá trị, không bao gồm vàng tồn kho sử dụng làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm để bán.

Không hướng dẫn kế toán về vàng tiền tệ

Kế toán phải thu khác và TK cầm cố, thế chấp, ký quỹ và ký cược

+ Hoạt động cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược được phản ánh vào TK 244.

+ Hoạt động cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược được phản ánh vào TK 1386.

Kế toán hàng tồn kho

+ Danh mục hàng tồn kho của DN bao gồm cả hàng hóa được lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp.

+ Không bao gồm hàng hóa được lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp.

Phải trả, phải nộp khác và các khoản nhận ký quỹ, ký cược

+ Bảo hiểm thất nghiệp hạch toán vào TK 3386.

+ Các khoản nhận ký quỹ, ký cược hạch toán vào TK 344.

+ Phải trả về cổ phần hóa, hạch toán vào TK 3385.

+ Bảo hiểm thất nghiệp hạch toán vào TK 3385.

+ Các khoản nhận ký quỹ, ký cược hạch toán vào TK 3386.

+ Không có tài khoản trả về cổ phần hóa.

Chênh lệch tỷ giá hối đoái

– Với DN do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ:

+ Có số dư “Nợ” cuối kỳ kế toán khi phát sinh lỗ tỷ giá.

+ Có số dư “Có” khi phát sinh lãi tỷ giá.

+ Không có số dư cuối kỳ kế toán.

Các tài khoản liên quan đến việc trích lập và sử dụng quỹ

+ Các TK từ 414 đến 466 được dùng để ghi nhận việc trích lập và sử dụng quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu.

+ TK 418 được dùng để ghi nhận và phản ánh tất cả các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu.

Các khoản giảm trừ doanh thu

+ Hạch toán vào TK 521

+ Hạch toán vào TK 511

2. Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200

Đơn vị:...................

Mẫu số 03 - TT

Bộ phận:................

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

 

                  Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

Ngày ..... tháng ..... năm ......

                                                                                                Số : .....................

Kính gửi:.............................................................................................................

Tên tôi là:.............................................................................................................

Địa chỉ:.................................................................................................................

Đề nghị cho tạm ứng số tiền:..................................(Viết bằng chữ)...........................

     ...........................................................................................................................

Lý do tạm ứng:......................................................................................................

Thời hạn thanh toán:..............................................................................................

Giám đốc

Kế toán trưởng

Phụ trách bộ phận

Người đề nghị tạm ứng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

3. Hướng dẫn cách ghi Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200

Dựa theo Mẫu số 03 – TT Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, một số hướng dẫn cách ghi Mẫu giấy đề nghị tạm ứng như sau:

- Về mục đích giấy đề nghị tạm ứng: Giấy đề nghị tạm ứng là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng.

- Hướng dẫn về trách nhiệm ghi, cách ghi giấy đề nghị tạm ứng:

+ Góc trên bên trái của Giấy đề nghị tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, tên bộ phận. Giấy đề nghị tạm ứng do người xin tạm ứng viết 1 liên và ghi rõ gửi giám đốc doanh nghiệp (Người xét duyệt tạm ứng).

+ Người xin tạm ứng phải ghi rõ họ tên, đơn vị, bộ phận và số tiền xin tạm ứng (Viết bằng số và bằng chữ).

+ Lý do tạm ứng ghi rõ mục đích sử dụng tiền tạm ứng như: Tiền công tác phí, mua văn phòng phẩm, tiếp khách ...

+ Thời hạn thanh toán: Ghi rõ ngày, tháng hoàn lại số tiền đã tạm ứng.

Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho kế toán trưởng xem xét và ghi ý kiến đề nghị giám đốc duyệt chi. Căn cứ quyết định của giám đốc, kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo