Mẫu đăng ký tạm trú tạm vắng mới nhất (online) năm 2024

Công dân có trách nhiệm đăng ký tạm trú, tạm vắng khi đi khỏi nơi thường trú trong một thời gian nhất định. Tuy nhiên, nhiều cá nhân vẫn còn đang thắc mắc về mẫu đăng ký tạm trú tạm vắng theo quy định pháp luật hiện hành. Do đó, trong bài viết này, ACC xin gửi đến bạn đọc bài viết về Mẫu đăng ký tạm trú tạm vắng mới nhất năm 2022

mẫu đăng ký tạm trú mới nhất

 

1. Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất là gì?

Mẫu đăng ký tạm trú là một biểu mẫu cần thiết khi một người muốn tạm trú tại một địa điểm khác không phải nơi thường trú. Mẫu này yêu cầu thông tin cá nhân, lý do tạm trú, và thời gian dự định ở. Phiên bản mới nhất có thể có thêm yêu cầu thông tin để phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.

1.1. Khái niệm về tạm trú, tạm vắng

Theo quy định của pháp luật, tạm trú và tạm vắng là 02 khái niệm hoàn toàn khác nhau. Cụ thể:

  • Tạm trú là việc công dân tạm sinh sống ở một nơi khác ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đăng ký thường trú để lao động, học tập trong một khoản thời gian nhất định.
  • Còn theo  khoản 7 Điều 2 Luật Cư trú 2020 thì tạm vắng được giải thích tại là việc công dân vắng mặt tại nơi cư trú trong một khoảng thời gian nhất định.

1.2. Khái niệm về mẫu đăng ký tạm trú tạm vắng

Đối với câu hỏi: Mẫu đăng ký tạm trú tạm vắng là gì theo thì ACC xin giải đáp như sau

Đơn xin đăng ký tạm trú tạm vắng là đơn được sử dụng khi bạn muốn xin tạm trú ở một nơi khác với địa chỉ thường trú (địa chỉ trên sổ hộ khẩu) hay còn được hiểu là xin tạm vắng mặt tại nơi thường trú và xin tạm cư trú tại một nơi khác để phục vụ cho nhu cầu làm việc, học tập… Mẫu đơn gồm các thông tin: Họ và tên, ngày sinh, số CCCD, địa chỉ, lý do xin tạm trú tạm vắng và cam kết....

2. Tải mẫu đơn đăng ký tạm trú, tạm vắng

Tải mẫu đơn đăng ký tạm trú, tạm vắng

3. Mẫu giấy tạm trú tạm vắng

3.1. Mẫu đơn đăng ký tạm trú

Mẫu đăng Ký Tạm Trú Tạm Vắng

 

3.2. Mẫu đơn đăng ký tạm vắng

Mẫu CT03: Phiếu khai báo tạm vắng là biểu mẫu được sử dụng với đối tượng phải trình báo việc tạm vắng với Công an xã, phường, thị trấn nơi mình cư trú trong một khoảng thời gian nào đó với thông tin đầy đủ về lý do vắng mặt và địa chỉ nơi đến. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú do Bộ Công an ban hành có hiệu lực từ ngày 01/7/2021. Mời các bạn tham khảo và tải về.

Mẫu đăng Ký Tạm Trú Tạm Vắng 2

4. Khi nào phải đăng ký tạm trú:

Theo Điều 27 Luật Cư trú, công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú từ 30 ngày trở lên thì phải đăng ký tạm trú.

Thời hạn tạm trú của công dân tối đa là 02 năm và được gia hạn nhiều lần.

Người dân cần lưu ý: Không được đăng ký tạm trú mới tại 05 địa điểm quy định tại Điều 23 Luật Cư trú như sau:

  • Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ, di tích lịch sử - văn hóa, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét
  • Chỗ ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng.
  • Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chỗ ở là nhà đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết.
  • Chỗ ở bị tịch thu; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
  • Nhà ở có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5. Hướng dẫn đăng ký tạm trú

Đăng ký trực tiếp

Đăng ký trực tiếp là phương thức truyền thống mà người dân đã sử dụng từ lâu. Để thực hiện việc đăng ký tạm trú, bạn cần chuẩn bị một số giấy tờ cần thiết như CMND/CCCD, hộ khẩu và giấy tờ liên quan khác. Sau đó, bạn cần đến trực tiếp cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương của mình để nộp hồ sơ và hoàn thành các thủ tục cần thiết.

Quy trình này có thể mất khá nhiều thời gian và công sức, tuy nhiên, nó vẫn được một số người ưa chuộng do tính minh bạch và rõ ràng trong giao tiếp trực tiếp với cán bộ hành chính. Hơn nữa, đối với những người không quen sử dụng công nghệ, đăng ký trực tiếp có thể là lựa chọn phù hợp.

Đăng ký online

Ngược lại với phương thức truyền thống, đăng ký online mang lại sự tiện lợi và nhanh chóng hơn rất nhiều. Bạn chỉ cần truy cập vào trang web chính thức của cơ quan quản lý nhà nước, điền thông tin cá nhân, tải lên các giấy tờ cần thiết và hoàn thành thủ tục đăng ký.

Việc đăng ký tạm trú tạm vắng online không chỉ tiết kiệm thời gian, công sức mà còn giúp người dân tránh được các rắn rối phức tạp thường gặp khi thực hiện thủ tục hành chính truyền thống. Tuy nhiên, bạn cần chắc chắn rằng mình đã cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin để tránh bất kỳ sự cố nào sau này.

6. Thời hạn đăng ký tạm trú tối đa là bao lâu?

Thời hạn đăng ký tạm trú tối đa thường phụ thuộc vào mục đích và loại hình đăng ký. Ví dụ, đối với việc đăng ký tạm trú do công việc, thời hạn có thể kéo dài từ vài tháng đến vài năm. Trong khi đó, đăng ký tạm trú do lý do cá nhân như học tập hoặc điều trị bệnh thường có thời hạn ngắn hơn.

Bạn cần tham khảo quy định cụ thể của pháp luật và cơ quan quản lý nhà nước để biết chính xác thời hạn đăng ký tạm trú tối đa cho từng trường hợp cụ thể. Đồng thời, nếu có bất kỳ thay đổi nào về mục đích hoặc thời gian tạm trú, bạn cần thông báo và cập nhật thông tin với cơ quan quản lý nhà nước để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật.

7. Kết luận về mẫu đăng ký tạm trú tạm vắng

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi liên quan đến  Mẫu đăng ký tạm trú tạm vắng. Tất cả ý kiến tư vấn trên của chúng tôi  Mẫu đăng ký tạm trú tạm vắng đều dựa trên các quy định pháp luật Việt Nam hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ thắc mắc, câu hỏi pháp lý nào thì vui lòng liên hệ đến ACC Group để được tư vấn, giải đáp.


Câu hỏi thường gặp

  1. Tôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì khi đăng ký tạm trú?

    • Bạn cần chuẩn bị CMND/CCCD, hộ khẩu và các giấy tờ liên quan khác theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.
  2. Làm thế nào để đăng ký tạm trú online?

    • Truy cập trang web chính thức của cơ quan quản lý nhà nước, điền thông tin cá nhân, tải lên các giấy tờ cần thiết và hoàn thành thủ tục đăng ký.
  3. Thời hạn đăng ký tạm trú tối đa là bao lâu?

    • Thời hạn phụ thuộc vào mục đích và loại hình đăng ký, có thể từ vài tháng đến vài năm.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo