Trong bối cảnh xã hội ngày càng phát triển và nhu cầu nhà ở tăng cao, việc quản lý tạm trú trở nên vô cùng quan trọng nhằm đảm bảo an ninh trật tự và quyền lợi của cả người thuê và chủ nhà. Năm 2024, các quy định về đăng ký tạm trú đã có những thay đổi đáng kể nhằm đơn giản hóa thủ tục và nâng cao hiệu quả quản lý. Bài viết này Công ty Luật ACC sẽ giới thiệu mẫu đăng ký tạm trú mới nhất dành cho người ở trọ, giúp bạn dễ dàng hoàn thiện các thủ tục cần thiết một cách nhanh chóng và chính xác.

Mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ (Mới nhất năm 2024)
1. Khi nào phải đăng ký tạm trú?
Đăng ký tạm trú được thực hiện khi công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên.
Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần.
2. Mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ
Mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ là tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi thực hiện đăng ký tạm trú.
Mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ năm 2024 như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Mẫu CT01 ban hành theo TT số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 |
TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ
Kính gửi(1):…………………...………………..………………………………
1. Họ, chữ đệm và tên:..................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:…………..…/…………..…./ …………... 3. Giới tính:.........................
4. Số định danh cá nhân/CMND:
5. Số điện thoại liên hệ:.............................................……6. Email:...........................................
7. Nơi thường trú:............................................................................................................................
8. Nơi tạm trú:.................................................................................................................................
9. Nơi ở hiện tại:..............................................................................................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:........................................................................................................
11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:.............................................12. Quan hệ với chủ hộ:…………….
13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ:
14. Nội dung đề nghị (2):.................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………..
15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:
TT |
Họ, chữ đệm và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Số định danh cá nhân/CMND |
Nghề nghiệp, nơi làm việc |
Quan hệ với người có thay đổi |
Quan hệ với chủ hộ |
.., ngày…. tháng ... năm… Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3) (Ghi rõ nội dung, ký ghi rõ họ tên ) |
.., ngày…. tháng ... năm… Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỖ Ở HỢP PHÁP(3) (Ký, ghi rõ họ tên) |
., ngày…. tháng …năm … Ý KIẾN CỦA CHA,MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4) (Ký, ghi rõ họ tên) |
.., ngày…. tháng ... năm … NGƯỜI KÊ KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chú thích:
(1) Điền cơ quan đăng ký cư trú
(2) Ghi đăng ký tạm trú.
(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20 Luật Cư trú về điều kiện đăng ký thường trú ; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú về tách hộ.
(4) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú
3. Hướng dẫn ghi mẫu đăng ký tạm trú mới nhất
Cách ghi mẫu đăng ký tạm trú mới nhất được viết như sau:
- Họ và tên: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
- Ngày, tháng, năm sinh: Dựa theo ngày, tháng, năm dương lịch; được ghi đầy đủ 2 chữ số cho ngày sinh, 2 chữ số cho tháng sinh là tháng 01, 02 và 04 chữ số cho năm sinh.
- Giới tính: Nếu giới tính nam thì ghi là Nam, nếu giới tính nữ thì ghi là Nữ.
- Nơi sinh: Ghi nơi sinh theo thông tin trên giấy khai sinh.
- Nguyên quán: Ghi nguyên quán theo giấy khai sinh.
- Nếu không có giấy khai sinh hoặc giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo nguyên quán của ông, bà nội hoặc ông, bà ngoại.
- Nếu không xác định được ông, bà nội hoặc ông, bà ngoại thì ghi theo nguyên quán của cha hoặc mẹ.
- Ghi cụ thể địa danh hành chính theo cấp xã, huyện, tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi rõ dựa theo địa danh hành chính hiện tại.
- Dân tộc và Tôn giáo: Ghi dân tộc và tôn giáo theo giấy khai sinh. Nếu không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu, CMND, CCCD hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Quốc tịch: Ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch khác (nếu có);
- CMND số và Hộ chiếu số: Ghi đầy đủ số CMND/CCCD và số hộ chiếu (nếu có).
- Nơi thường trú và Địa chỉ nơi ở hiện tại:
- Ghi cụ thể số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn; số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trường hợp ở nước ngoài về đăng ký cư trú thì ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi phiên âm bằng tiếng Việt).
- Trình độ học vấn: Ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trung học cơ sở…; nếu không biết chữ thì ghi rõ “không biết chữ”).
- Trình độ chuyên môn: Ghi rõ chuyên ngành đã được đào tạo hoặc trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ thuật được ghi trong văn bằng, chứng chỉ.
- Trình độ ngoại ngữ: Ghi rõ tên văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ cao nhất được cấp.
- Nghề nghiệp, nơi làm việc: Ghi rõ hiện nay làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc.
- Tóm tắt về bản thân (Từ đủ 14 tuổi trở lên cho đến nay ở đâu, làm gì): Ghi rõ từng khoảng thời gian (từ tháng, năm đến tháng, năm) thay đổi về chỗ ở và nghề nghiệp, nơi làm việc.
- Tiền án (Tội danh, hình phạt, theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án):
- Ghi rõ tội danh, hình phạt theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án.
- Đã được xóa án tích hay chưa hoặc đang trong giai đoạn bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử
- Đã hoặc đang chấp hành hình phạt.
- Bị kết án phạt tù hay được hưởng án treo; hình phạt bổ sung.
- Đã hoặc đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn của tố tụng hình sự hoặc bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. Ghi rõ thời gian bị áp dụng biện pháp đó.
4. Thủ tục đăng ký tạm trú online cho người ở trọ

Thủ tục đăng ký tạm trú online cho người ở trọ
Đăng ký tạm trú online cho người ở trọ được thực hiện như sau:
- Bước 1: Truy cập Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/
Đăng nhập bằng tài khoản Cổng Dịch vụ công quốc gia sau đó chọn mục Tạm trú để thực hiện thủ tục.
- Bước 2: Khai báo thông tin trên trang Khai báo tạm trú theo hướng dẫn
Các thông tin có dấu (*) bắt buộc phải nhập, không được bỏ qua.
Sau khi điền đầy đủ thông tin và tải lên giấy tờ, tài liệu đính kèm thì gửi hồ sơ để hoàn thành.
- Bước 3: Nhận kết quả giải quyết
Sau khi gửi hồ sơ đi, người dân cũng cần đợi giải quyết thủ tục trong 03 ngày làm việc.
Nếu được yêu cầu đến trực tiếp để xuất trình các giấy tờ bản chính, người dân cần chấp hành để được đăng ký tạm trú.
5. Các câu hỏi thường gặp
Bị xóa đăng ký tạm trú khi nào?
Người bị xóa đăng ký tạm trú khi thuộc các trường hợp sau:
- Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết.
- Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú vì lý do không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng và điều kiện.khi thực hiện đăng ký tạm trú
- Vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác.
- Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
- Đã được đăng ký thường trú tại chính nơi tạm trú.
- Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác.
- Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý cho tiếp tục sinh sống tại chỗ ở đó.
- Người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.
Không đăng ký tạm trú có sao không?
Đăng ký khai báo tạm trú của một công dân được xem là nghĩa vụ cần thực hiện. Do đó nếu bạn vi phạm điều này chắc chắn bạn sẽ bị phạt, mức phí phạt cho trường hợp cư trú quá hạn mà không đăng ký tạm trú dao động từ 100.000-300.000 đồng tùy vào từng trường hợp.
Người thực hiện đăng ký tạm trú là ai?
Người thực hiện đăng ký tạm trú là tất cả những người được công nhận là công dân hợp pháp theo pháp luật của nhà nước. Tuy nhiên nếu thời hạn cư trú, học tập và làm việc của công dân đó trên 30 ngày và khác nơi ở thường trú thì phải đăng ký tạm trú.
Bên cạnh đó, pháp luật Việt Nam cũng có quy định, công dân có quyền tự do cư trú nhưng bất kì sự thay đổi nào về việc cư trú đều phải thực hiện thủ tục đăng ký cả. Mỗi người dân chỉ được phép đăng ký thường trú một nơi. Việc thay đổi nơi sinh sống cần phải thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng.
Bài viết trên đây đã giới thiệu cho Quý bạn đọc về Mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ theo quy định mới nhất. Nếu gặp khó khăn trong quá trình tìm hiểu, hãy liên hệ Công ty Luật ACC để được tư vấn trực tiếp và giải đáp nhanh nhất.
Nội dung bài viết:
Bình luận