Mẫu biên bản mở thầu theo Nghị định 63 (Cập nhật 2024)

Mở thầu là một thời điểm quan trọng trong đấu thầu, nó giúp cho quá trình đấu thầu diễn ra theo đúng tiến độ và đặc biệt là đáp ứng tiêu chí công khai, minh bạch. Việc mở thầu phải được lập và ghi nhận tại biên bản mở thầu. Sau đây, hãy cùng ACC tìm hiểu về Mẫu biên bản mở thầu theo Nghị định 63 (Cập nhật 2023) quy vị nhé!

mau-bien-ban-mo-thau-theo-nghi-dinh-63

Mẫu biên bản mở thầu theo Nghị định 63 (Cập nhật 2023)

1. Nghị định 63 là nghị định gì?

Nghị định 63 là Nghị định số 63/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.

 

2. Mở thầu là gì?

Mở thầu là việc bên mời thầu thông báo công khai những thông tin cơ bản trong hồ sơ dự thầu của các nhà thầu tham gia đấu thầu trước khi tiến hành đánh giá hồ sơ dự thầu. Mở thầu là một sự kiện có tính chất quan trọng trong qui trình tổ chức đấu thầu, và được tổ chức công khai với sự tham gia của các nhà thầu cùng các bên có liên quan. Thời điểm và địa điểm sự kiện mở thầu được qui định rõ trong hồ sơ mời thầu.

Mở thầu thường được thực hiện ngay sau khi đóng thầu, hoặc sau thời điểm tiếp nhận hồ sơ dự thầu đến địa điểm mở thầu. Để đảm bảo tính an toàn cho việc bảo quản hồ sơ dự thầu, địa điểm tiếp nhận hồ sơ dự thầu được bố trí rất gần hoặc cùng với địa điểm mở thầu.

3. Thời gian mở thầu được xác định như thế nào?

Trước khi tìm hiểu về Mẫu biên bản mở thầu theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP, chúng ta cần biết về thời gian mở thầu theo quy định pháp luật hiện hành.

Khoản 4, Điều 14 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP quy định việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong vòng 1 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.

Chỉ tiến hành mở các hồ sơ dự thầu mà bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu.

4. Trình tự, thứ tự mở thầu theo quy định của pháp luật

Khi tìm hiểu về Mẫu biên bản mở thầu theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP không thể không tìm hiểu về trình tự, thứ tự mở thầu theo quy định của pháp luật.

Về trình tự mở thầu theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định về trình tự mở thầu như sau:

+ Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu. Chỉ tiến hành mở các hồ sơ dự thầu mà bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu;

+ Việc mở thầu được thực hiện đối với từng hồ sơ dự thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây:

- Yêu cầu đại diện từng nhà thầu tham dự mở thầu xác nhận việc có hoặc không có thư giảm giá kèm theo hồ sơ dự thầu của mình;

- Kiểm tra niêm phong;

- Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về: Tên nhà thầu; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu; giá trị giảm giá (nếu có); thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu; thời gian thực hiện hợp đồng; giá trị, hiệu lực của bảo đảm dự thầu; các thông tin khác liên quan;

+ Biên bản mở thầu: Các thông tin nêu tại Điểm b Khoản này phải được ghi vào biên bản mở thầu. Biên bản mở thầu phải được ký xác nhận bởi đại diện của bên mời thầu và các nhà thầu tham dự lễ mở thầu. Biên bản này phải được gửi cho các nhà thầu tham dự thầu;

+ Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; các nội dung đề xuất về tài chính và các nội dung quan trọng khác của từng hồ sơ dự thầu.

Về thứ tự mở thầu theo quy định của pháp luật:

Khoản 1, Điều 38 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 quy định, tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố là loại hình doanh nghiệp và tên riêng.

Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Theo quy định của Điểm b, Khoản 4, Điều 14 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định, việc mở thầu được thực hiện đối với từng hồ sơ dự thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu. Nghĩa là theo thứ tự chữ cái đối với tên loại hình doanh nghiệp trước, sau đó đến tên riêng.

Để tham dự đấu thầu và hướng tới mục tiêu thắng thầu, các nhà thầu phải tự hoàn thiện mình trên tất cả phương diện, trong đó có việc tiếp cận và khai thác thông tin mời thầu. Để phát huy tối đa tính chủ động trong việc tìm kiếm các cơ hội tham dự đấu thầu các nhà thầu chủ động tìm hiểu pháp luật về đấu thầu.

5. Mẫu biên bản mở thầu theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP

[TÊN CHỦ ĐẦU TƯ]

[TÊN BÊN MỜI THẦU]

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

........., ngày ....... tháng ..... năm .......

BIÊN BẢN MỞ THẦU

Lễ mở thầu được bắt đầu vào lúc ........ (Ghi thời điểm mở thầu) tại ......(Ghi địa điểm mở thầu)

  1. CÁC THÔNG TIN CHUNG
  2. Tên dự án: .....(Ghi tên dự án theo quyết định đầu tư được duyệt)
  3. Tên gói thầu: ......(Ghi tên gói thầu theo KHĐT được duyệt)

III. Bên mời thầu và các nhà thầu nộp HSDT:

  1. Bên mời thầu: .....(Ghi tên bên mời thầu)
  2. Các nhà thầu mua HSMT: .....(Ghi tên các nhà thầu mua HSMT)
  3. Các nhà thầu nộp HSDT theo đúng quy định: .....(Ghi tên, địa chỉ các nhà thầu nộp HSDT theo đúng quy định)
  4. Các nhà thầu nộp HSDT sau thời điểm đóng thầu: ......(Ghi tên, địa chỉ các nhà thầu nộp HSDT sau thời điểm đóng thầu)
  5. Thành phần tham dự lễ mở thầu .......(Ghi tên các tổ chức, cá nhân liên quan tham dự lễ mở thầu)
  6. CÁC THÔNG TIN CHỦ YẾU TRONG LỄ MỞ THẦU
STT Các thông tin chủ yếu Nhà thầu A Nhà thầu B Nhà thầu X
1 Tình trạng niêm phong của HSDT trước khi mở
2 Văn bản đề nghị rút HSDT (nếu có)
3 Số lượng bản gốc HSDT
4 Số lượng bản chụp HSDT
5 Thời gian có hiệu lực của HSDT (ghi rõ thời gian có hiệu lực của HSDT nêu trong đơn dự thầu)
6 Giá dự thầu (giá ghi trong đơn dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá, nếu có)
7 Giảm giá (nếu có)
8 Hình thức, giá trị và thời hạn hiệu lực của bảo đảm dự thầu
9 Văn bản đề nghị sửa đổi HSDT (nếu có)
10 Thời gian thực hiện hợp đồng
11 Các thông tin khác
  1. CÁC VẤN ĐỀ KHÁC (NẾU CÓ)
  2. KÝ XÁC NHẬN

Lễ mở thầu kết thúc vào: ...... (Ghi thời điểm kết thúc lễ mở thầu)

Chữ ký của các bên liên quan tham dự lễ mở thầu .....................

(Đại diện bên mời thầu, đại diện các nhà thầu, đại diện các cơ quan liên quan tham dự lễ mở thầu ký)

Ghi chú:

Đại diện của Bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc các tài liệu sau: đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; các nội dung đề xuất về tài chính và các nội dung quan trọng khác của từng HSDT. Việc mở thầu tuân thủ theo quy định của Luật đấu thầu, Nghị định 63/2014/NĐ-CP và HSMT.

 

Trên đây là Mẫu biên bản mở thầu theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP mà ACC gửi tới quý khách hàng. Đây là nội dung quan trọng, làm đúng và chuẩn bước này theo quy định của pháp luật sẽ giúp những giai đoạn sau của quy trình đấu thầu diễn ra suôn sẻ. Nếu cần giúp đỡ gì, hãy liên hệ với ACC để được giải đáp!

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (398 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo