Mẫu biên bản chấm dứt hợp đồng lao động [Chi tiết 2024]

Thị trường lao động là một môi trường đầy tiềm năng và hấp dẫn. Trước nhu cầu của xã hội và sự phát triển của thời đại, việc hội nhập thế giới dẫn đến sự đa dạng của thị trường lao động. Như vậy, việc siết chặt sự quản lý của pháp luật đối với vấn đề lao động là vô cùng hợp lý. Bài viết dưới đây ACC cung cấp cho bạn một số thông tin biên bản chấm dứt hợp đồng lao động mời bạn tham khảo!

v6

biên bản chấm dứt hợp đồng lao động

1. Chấm dứt hợp đồng là gì?

Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động là quyết định được đưa ra nhằm mục đích chấm dứt hợp đồng lao động giữa công ty và người lao động, đó có thể là chấm dứt do kỉ luật hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng.

2. Thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động:

Khoản 2 điều 38 Bộ luật Lao động quy định:

“2. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước:

  1. a) Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
  2. b) Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn;
  3. c) Ít nhất 03 ngày làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng”.

Điều 47 Bộ luật Lao động quy định trách nhiệm của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động:

“1. Ít nhất 15 ngày trước ngày hợp đồng lao động xác định thời hạn hết hạn, người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho người lao động biết thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

  1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên; trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày.
  2. Người sử dụng lao động có trách nhiệm hoàn thành thủ tục xác nhận và trả lại sổ bảo hiểm xã hội và những giấy tờ khác mà người sử dụng lao động đã giữ lại của người lao động.
  3. Trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị chấm dứt hoạt động, bị giải thể, phá sản thì tiền lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các quyền lợi khác của người lao động theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết được ưu tiên thanh toán”

3. Các trường hợp được chấm dứt hợp đồng lao động 

Căn cứ tại Điều 33 Bộ luật Lao động năm 2019, các trường hợp sau đây được chấm dứt hợp đồng lao động:

  1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
  2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
  3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
  4. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
  5. Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  6. Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
  7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
  8. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
  9. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.
  10. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật này.
  11. Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật này.
  12. Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.
  13. Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.

4. Mẫu biên bản chấm dứt hợp đồng lao động
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                                …,  ngày...tháng...năm...

BIÊN BẢN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

-           Căn cứ Hợp đồng lao động số: .../HĐLĐ  giữa Công ty …và...;
-           Căn cứ vào Biên bản bàn giao công việc giữa...và...;
-           Căn cứ Đơn xin thôi việc của ông/bà...,

Hôm nay, ngày...tháng...năm..., tại địa chỉ trụ sở chính Công ty TNHH A... chúng tôi gồm các bên có tên dưới đây:

BÊN A : CÔNG TY TNHH A...
Địa chỉ : Tòa nhà, số ……………….........................................
Đăng ký kinh doanh số:..........................................................
Người đại diện: Ông/Bà..........................................................
Chức vụ:...............................................................................

BÊN B : ÔNG / BÀ: NGUYỄN VĂN/THỊ A
Sinh năm:...............................................................................
CMND số :................ do CA tỉnh / TP ……………cấp ngày........
Địa chỉ thường trú:...................................................................

Hai bên đã cùng nhau thoả thuận và tiến hành lập biên bản thanh lý hợp đồng lao động với những điều khoản sau đây:

Điều 1: Quyền và nghĩa vụ của người lao động
-       Cam kết đã bàn giao hoàn toàn đầy đủ và đúng về nội dung tại biên bản giao nhận đã ký.
-       Cam kết chấp hành và tuân thủ đúng các điều kiện có liên quan.
-       Chịu trách nhiệm cá nhân các vấn đề ngoài phần bàn giao đối với các cơ quan chức năng.
-       Được hưởng các chế độ theo hợp đồng đã ký.

Điều 2: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
-       Chịu trách nhiệm giải quyết các chế độ cho người lao động theo hợp đồng đã ký.
-       Thanh toán lương cho người lao động đến thời điểm nghỉ việc.
-       Có quyền yêu cầu người lao động phải thi hành đúng và đầy đủ các biên bản đã ký kết, các cam kết của người lao động đối với công ty và thực hiện đúng điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

Điều 3: Điều khoản chung
-       Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung thuộc trách nhiệm của mình đối với bản thanh lý này.
-       Trong thời gian 30 ngày làm việc, kể từ khi ký biên bản này. Bên B (Người lao động) có trách nhiệm tiếp tục giải trình và tham gia giải quyết các vấn đề phát sinh về các nội dung đã bàn giao khi phát hiện còn thiếu sót hoặc chưa đúng.
-       Sau khi thực hiện xong nội dung của biên bản thanh lý này, các vấn đề trách nhiệm của 02 bên với Hợp đồng lao động sẽ kết thúc.

Biên bản này làm thành 02 bản. Mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau

Biên bản thanh lý này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Đại diện Bên A                                Đại diện Bên B

--------------

5. Những câu hỏi thường gặp liên quan đến biên bản chấm dứt hợp đồng lao động

5.1 Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động có cần phải bồi thường hay không?

Nếu công ty, tổ chức tiến hành đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đúng quy định pháp luật thì sẽ không phải bồi thường cho người lao động. Nếu chấm dứt hợp đồng lao động mà vi phạm quy định về điều kiện đơn phương chấm dứt hợp đồng thì phải thực hiện những nghĩa vụ khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật.

5.2 Biên bản chấm dứt hợp đồng lao động có giá trị khi nào?

Biên bản chấm dứt hợ đồng lao động có gia trị kể từ khi được hai bên trong hợp đồng ký kết

5.3 Biên bản chấm dứt hợp đồng lao động có bắt buộc không?

Biên bản thanh lý hợp đồng lao động tuy không phải là văn bản mang tính bắt buộc nhưng biên bản này lại có giá trị quan trọng giúp xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động.

6. Công ty luật ACC

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về biên bản chấm dứt hợp đồng lao động  cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan trong trong phạm vi này. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu tư vấn và hỗ trợ về vấn đề biên bản chấm dứt hợp đồng lao động thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Hotline: 19003330

Zalo: 084 696 7979

Gmail: [email protected]

Website: accgroup.vn

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo