Mẫu bảng lưu chuyển tiền tệ theo thông tư 200/2014/TT-BTC 

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là bản báo cáo tổng hợp lại tình hình dòng tiền ra - vào của doanh nghiệp trong một thời gian nhất định. Trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thể hiện những thay đổi tài sản, khả năng chuyển đổi thành tiền của tài sản cũng như khả năng thanh toán…. Trong bài viết này, Luật ACC sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến mẫu bảng lưu chuyển tiền tệ theo thông tư 200/2014/TT-BTC. 

định Khoản Tk 635 Theo Thông Tư 200 2014 Tt Btc
Bảng lưu chuyển tiền tệ theo thông tư 200/2014/TT-BTC

1. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì ? 

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay báo cáo dòng tiền mặt là một loại báo cáo tài chính thể hiện dòng tiền ra và dòng tiền vào của một tổ chức trong một khoảng thời gian nhất định (tháng, quý hay năm tài chính).

Báo cáo này là một công cụ giúp nhà quản lý tổ chức kiểm soát dòng tiền của tổ chức. Bảng báo cáo dòng tiền mặt thông thường gồm có:

Dòng tiền vào:

Các khoản thanh toán của khách hàng cho việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ.

Lãi tiền gửi từ ngân hàng.

Lãi tiết kiệm và lợi tức đầu tư.

Đầu tư của cổ đông.

Dòng tiền ra:

Chi mua cổ phiếu, nguyên nhiên vật liệu thô, hàng hóa để kinh doanh hoặc các công cụ.

Chi trả lương, tiền thuê và các chi phí hoạt động hàng ngày.

Chi mua tài sản cố định – máy tính cá nhân, máy móc, thiết bị văn phòng,…

Chi trả lợi tức.

Chi trả thuế thu nhập, thuế doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng và các thuế và phí khác.

2. Vai trò của báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành trong báo cáo tài chính (BCTC) của các doanh nghiệp (DN), đây là BCTC bắt buộc và được lập vào cuối mỗi niên độ kế toán. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 24 (VAS 24), Thông tư số 200/2014/TT-BTC (Thông tư 200), Thông tư 133/2016/TT-BTC, cũng đã nêu lên những vấn đề rất cơ bản của báo cáo lưu chuyển tiền tệ, cung cấp các thông tin về dòng tiền vào, ra của doanh nghiệp (lưu chuyển tiền) và được ví như huyết mạch của doanh nghiệp.

Ngoài ra, theo chuẩn mực kế toán quốc tế số 07 (IAS 07) “thông tin về luồng tiền của doanh nghiệp rất hữu dụng trong việc cung cấp cho những người sử dụng BCTC, cơ sở để đánh giá khả năng của doanh nghiệp trong việc sử dụng các luồng tiền đó”. Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các luồng tiền vào và ra được sắp xếp theo ba luồng tiền: từ hoạt động kinh doanh, luồng tiền từ hoạt động đầu tư và từ hoạt động tài chính.

3. Ý nghĩa của báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, giúp các nhà quản lý nắm bắt và phân tích việc thu - chi của doanh nghiệp. Theo đó, nhờ báo cáo lưu chuyển tiền tệ mà nhà quản lý có thể biết được mối quan hệ giữa dòng tiền thuần và lợi nhuận.

Ngoài ra, tại báo cáo cũng phản ánh rõ ràng lý do của sự chênh lệch giữa dòng tiền tệ vào và ra như thế nào giúp quản trị doanh nghiệp cân đối thu chi hiệu quả. Bên cạnh đó, báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn giúp nhận định và đánh giá chính xác khả năng tạo ra tiền từ yếu tố nội sinh hay ngoại sinh trong tương lai và cả khả năng trả nợ đúng hạn, nhu cầu vốn bổ sung của doanh nghiệp.

4. Mẫu bảng lưu chuyển tiền tệ. 

Đơn vị báo cáo:......................   Mẫu số B 03 – DN
Địa chỉ:…………...................         (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

          Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(Theo phương pháp trực tiếp) (*)

Năm….                                          

Đơn vị tính: ...........

Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước
1 2 3 4 5
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh        
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 01      
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ 02      
3. Tiền chi trả cho người lao động 03      
4. Tiền lãi vay đã trả 04      
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 05      
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06      
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07      
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20      
         
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư        
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21      
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22      
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23      
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24      
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25      
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26      
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27      
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30      
         
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính        
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31

 

     
2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu  của doanh nghiệp đã phát hành   32      
3. Tiền thu từ đi vay 33      
4. Tiền trả nợ gốc vay 34      
5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 35      
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36      
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40      
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50      
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60      
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61      
         
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70      

Ghi chú: Các chỉ tiêu không có số liệu thì doanh nghiệp không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu

 Lập, ngày ... tháng ... năm ...

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên)

      - Số chứng chỉ hành nghề;

- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.

Trên đây là nội dung bài viết của Luật ACC về “Mẫu bảng lưu chuyển tiền tệ theo thông tư 200/2014/TT-BTC”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý độc giả có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian tham khảo nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải. 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo