Mẫu Bảng kê khai chi phí sản xuất hàng hóa xuất nhập khẩu

Mẫu bảng kê khai chi phí sản xuất hàng hóa xuất nhập khẩu là tài liệu dùng để ghi nhận chi tiết các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất hàng hóa phục vụ xuất nhập khẩu. Mẫu này giúp doanh nghiệp quản lý và tính toán chính xác chi phí, từ đó hỗ trợ việc lập báo cáo tài chính và tối ưu hóa quá trình sản xuất.

Mẫu Bảng kê khai chi phí sản xuất hàng hóa xuất nhập khẩu

Mẫu Bảng kê khai chi phí sản xuất hàng hóa xuất nhập khẩu

1. Trường hợp nào phải kê khai chi phí sản xuất?

Việc kê khai chi phí sản xuất thường được yêu cầu trong các trường hợp sau:

  • Xác định xuất xứ hàng hóa: Khi muốn chứng minh rằng một sản phẩm được sản xuất hoàn toàn hoặc chủ yếu tại một quốc gia cụ thể để hưởng các ưu đãi thương mại.
  • Tính thuế: Đối với một số loại thuế, việc kê khai chi phí sản xuất có thể ảnh hưởng đến mức thuế phải nộp.
  • Thống kê: Các cơ quan thống kê có thể yêu cầu doanh nghiệp kê khai chi phí sản xuất để thu thập dữ liệu phục vụ cho việc phân tích và đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh.

2. Có cần nộp bảng kê khai chi phí sản xuất khi đề nghị xác định xuất xứ hàng hóa xuất nhập khẩu không?

Có, trong nhiều trường hợp, việc nộp bảng kê khai chi phí sản xuất là rất quan trọng khi đề nghị xác định xuất xứ hàng hóa. Bảng kê này giúp cơ quan hải quan đánh giá tỷ lệ nội địa hóa của sản phẩm và xác định xem sản phẩm đó có đủ điều kiện để được coi là hàng hóa có xuất xứ từ nước mình hay không.

3. Mẫu Bảng kê khai chi phí sản xuất hàng hóa xuất nhập khẩu 

Phụ lục II

(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

BẢNG KÊ KHAI CHI PHÍ SẢN XUẤT[1]

THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ NGƯỜI XUẤT KHẨU

Tên:

Mã số thuế:

Địa chỉ:

HÀNG HÓA ĐÁP ỨNG QUY TẮC XUẤT XỨ FTA/GSP...

TIÊU CHÍ XUẤT XỨ

□ Xuất xứ thuần tuý (WO)

□ Sản xuất toàn bộ từ nguyên liệu có xuất xứ (PE)

□ Đáp ứng/Giá trị hàm lượng gia tăng (RVC/LVC…, ghi cụ thể giá trị đạt được (%))[2]

□ Chuyển đổi mã số hàng hóa (CTC - ghi cụ thể cấp độ chuyển đổi mã số HS)[3]

□ Quy trình sản xuất (Specific process)

□ Tỷ lệ “de-minimis” (ghi rõ tỷ lệ...%)[4]

CHI TIẾT VỀ HÀNG HÓA

Mô tả hàng hóa:

Nước nhập khẩu hàng hóa:

Kiểu dáng (Model if any):

Mã số hàng hóa cấp độ 6 số:

Trị giá:

TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI MÃ SỐ HÀNG HÓA VÀ THỎA MÃN TIÊU CHUẨN/GIÁ TRỊ HÀM LƯỢNG GIA TĂNG

STT

Mô tả toàn bộ nguyên liệu, bộ phận

Mã số hàng hóa (áp dụng đối với tiêu chí xuất xứ CTC)

Xuất xứ

Tên nhà sản xuất (chỉ khai khi nguyên liệu có xuất xứ và nước xuất xứ là Việt Nam)

Trị giá nguyên liệu

- Giá CIF tại thời điểm nhập khẩu[5]

- Giá mua trong nước (theo hóa đơn)

 

 

 

 

 

Có xuất xứ

Không có xuất xứ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

Chi phí nhân công trực tiếp[6]:

Chi phí phân bổ trực tiếp[7]:

Lợi nhuận:

Chi phí khác[8]:

TÍNH GIÁ TRỊ HÀM LƯỢNG GIA TĂNG

Quy định tại Thông tư quy định xuất xứ hàng hóa của Bộ Công Thương và các Thông tư quy định quy tắc xuất xứ trong các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên.

CÔNG BỐ CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN CUNG CẤP TÀI LIỆU NÀY

Tôi khẳng định quá trình sản xuất cuối cùng tạo ra hàng hoá được thực hiện tại Việt Nam và xác nhận thông tin cung cấp trong tài liệu này là đúng và chính xác. Tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin. Tôi sẽ phối hợp, theo quy định, với cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra cơ sở sản xuất và hồ sơ chứng từ lưu giữ.

Tên:

Chức vụ:

Ngày:

Số điện thoại:

 

Thư điện tử:

[1] Đối với nguyên liệu trong nước có xuất xứ, cung cấp giấy xác nhận hoặc hóa đơn mua bán từ nhà cung cấp nội địa.

Trường hợp cộng gộp nguyên liệu từ Nước thành viên của Hiệp định, cung cấp chứng từ chứng nhận xuất xứ hoặc hóa đơn mua hàng, tài liệu chứng minh.

[2] LVC được tính theo một trong hai công thức sau:

- Công thức trực tiếp:

LVC  = 

 

Trị giá nguyên liệu đầu vào có xuất xứ từ nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ sản xuất

x 100%

Trị giá FOB 

- Công thức gián tiếp:

 

LVC  =

Trị giá FOB   -

Trị giá nguyên liệu đầu vào không có xuất xứ từ nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ sản xuất

 

x 100%

Trị giá FOB

(Căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 05/2018/TT-BCT).

[3] Tiêu chí “Chuyển đổi mã số hàng hóa” (sau đây gọi tắt là CTC): là sự thay đổi về mã HS của hàng hóa ở cấp 2 (hai) số, 4 (bốn) số hoặc 6 (sáu) số so với mã HS của nguyên liệu đầu vào không có xuất xứ (bao gồm nguyên liệu nhập khẩu và nguyên liệu không xác định được xuất xứ) dùng để sản xuất ra hàng hóa đó.

(Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 6 Thông tư 05/2018/TT-BCT).

[4] Tỷ lệ “de - minimis” tính theo công thức quy định tại Thông tư quy định xuất xứ hàng hóa của Bộ Công Thương và các Thông tư quy định quy tắc xuất xứ trong các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên.

[5] Điền trị giá hàng hóa nhập khẩu đã bao gồm cả cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa khẩu của nước nhập khẩu.

Trị giá CIF được tính theo quy định tại Điều VII Hiệp định Chung về Thuế quan và Thương mại (GATT) 1994 và Hiệp định về Trị giá Hải quan.

(Căn cứ khoản 5 Điều 3 Thông tư 05/2018/TT-BCT).

[6] Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm lương, các khoản thưởng và những khoản phúc lợi khác có liên quan đến quá trình sản xuất (Căn cứ điểm c khoản 4 Điều 6 Thông tư 05/2018/2023/TT-BCT).

[7] Chi phí phân bổ trực tiếp bao gồm:

- Chi phí nhà xưởng có liên quan đến quá trình sản xuất (bảo hiểm nhà xưởng, chi phí thuê và thuê mua nhà máy, khấu hao nhà xưởng, sửa chữa, bảo trì, thuế, lãi cầm cố).

- Các khoản thuê mua và trả lãi của nhà máy và thiết bị.

- An ninh nhà máy.

- Bảo hiểm (nhà máy, thiết bị và vật tư sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa).

- Các nhu yếu phẩm cho quá trình sản xuất (năng lượng, điện và các nhu yếu phẩm khác đóng góp trực tiếp sử dụng trong quá trình sản xuất).

- Nghiên cứu, phát triển, thiết kế và chế tạo.

- Khuôn dập, khuôn đúc, việc trang bị dụng cụ và khấu hao, bảo trì và sửa chữa của nhà máy và thiết bị; tiền bản quyền sáng chế (có liên quan đến những máy móc có bản quyền hoặc quá trình sử dụng trong việc sản xuất hàng hóa hoặc quyền sản xuất hàng hóa).

- Kiểm tra và thử nghiệm nguyên liệu và hàng hóa.

- Lưu trữ trong nhà máy.

- Xử lý các chất thải.

- Các nhân tố chi phí trong việc tính toán giá trị của nguyên liệu như chi phí cảng và chi phí giải phóng hàng và thuế nhập khẩu đối với các thành phần phải chịu thuế.

(Căn cứ điểm c khoản 4 Điều 6 Thông tư 05/2018/2023/TT-BCT).

[8] Các chi phí khác là các chi phí phát sinh trong việc đưa hàng lên tàu để xuất khẩu, bao gồm nhưng không giới hạn bởi chi phí vận tải nội địa, chi phí lưu kho, chi phí tại cảng, phí hoa hồng, phí dịch vụ, và các phí có liên quan trong quá trình đưa hàng lên tàu để xuất khẩu.

(Căn cứ điểm c khoản 4 Điều 6 Thông tư 05/2018/2023/TT-BCT).

4. Người khai hải quan có phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu không?

Tùy trường hợp mà người khai hải quan có thể phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

  • Nếu không có yêu cầu về chứng nhận xuất xứ: Trong một số trường hợp, nếu không có yêu cầu cụ thể về chứng nhận xuất xứ từ nước nhập khẩu, người khai hải quan có thể không cần phải nộp chứng từ này.
  • Nếu có yêu cầu về chứng nhận xuất xứ: Nếu nước nhập khẩu yêu cầu chứng nhận xuất xứ, người khai hải quan phải cung cấp chứng từ này để hàng hóa được thông quan.

Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thường được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu và có giá trị trong một khoảng thời gian nhất định.

5. Hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa bao gồm các tài liệu gì?

Hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa thường bao gồm các tài liệu sau:

  • Đơn đề nghị: Trong đó nêu rõ thông tin về doanh nghiệp, sản phẩm, thị trường xuất khẩu và mục đích của việc xác định xuất xứ.
  • Bảng kê khai chi phí sản xuất: Chi tiết các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất.
  • Quy trình sản xuất: Mô tả chi tiết các công đoạn sản xuất sản phẩm.
  • Hóa đơn, chứng từ: Các hóa đơn mua nguyên vật liệu, chứng từ vận chuyển...
  • Các giấy tờ khác: Tùy theo yêu cầu của cơ quan hải quan, có thể cần bổ sung thêm các giấy tờ khác như giấy phép sản xuất, chứng nhận chất lượng sản phẩm...

Lưu ý: Các yêu cầu về hồ sơ có thể thay đổi tùy thuộc vào từng quốc gia và từng loại sản phẩm. Do đó, trước khi tiến hành thủ tục xác định xuất xứ, doanh nghiệp nên tham khảo ý kiến của cơ quan hải quan để được hướng dẫn cụ thể.

Mục đích của việc xác định xuất xứ hàng hóa:

  • Hưởng ưu đãi thương mại: Các sản phẩm có đủ điều kiện về xuất xứ sẽ được hưởng các ưu đãi thuế quan hoặc phi thuế quan khi xuất khẩu vào các thị trường khác.
  • Bảo vệ thương hiệu: Xác định xuất xứ giúp bảo vệ thương hiệu và uy tín của sản phẩm.
  • Thực hiện các cam kết quốc tế: Việt Nam đã tham gia nhiều hiệp định thương mại tự do, việc xác định xuất xứ hàng hóa là điều kiện để hưởng lợi từ các hiệp định này.

Để được tư vấn chi tiết hơn về các vấn đề liên quan đến xác định xuất xứ hàng hóa, bạn nên liên hệ với cơ quan hải quan hoặc các chuyên gia tư vấn về hải quan.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu Bảng kê khai chi phí sản xuất hàng hóa xuất nhập khẩu . Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo