Trong quá trình thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, nhiều doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi địa điểm kinh doanh nhưng lại không rõ mẫu 09 thay đổi địa điểm kinh doanh để thực hiện thủ tục hành chính này. Do đó, ACC xin gửi đến bạn đọc bài viết về “mẫu 09-MST thay đổi địa điểm kinh doanh theo quy định pháp luật hiện hành” như sau:
1. Mẫu 09 thay đổi địa điểm kinh doanh là gì:
Theo Điều 44.3 Luật Doanh nghiệp 2020 thì địa điểm kinh doanh được định nghĩa là “nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể”. Về nguyên tắc, khi doanh nghiệp thay đổi địa điểm kinh doanh, đặc biệt là thay đổi địa điểm kinh doanh khác quận, huyện đã đăng ký ban đầu, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện thủ tục thay đổi địa điểm kinh doanh khác quận theo quy định pháp luật
Như vậy, mẫu 09 thay đổi địa điểm kinh doanh là tài liệu được pháp luật quy định mà các chủ thể phải thực hiện với Cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có nhu cầu thay đổi về địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, cụ thể là khi doanh nghiệp chuyển địa điểm kinh doanh sang quận, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác. Theo đó, doanh nghiệp phải tuân thủ các trình tự, thủ tục và hồ sơ được quy định tại Điều 47 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
2. Mẫu 09-MST thay đổi địa điểm kinh doanh được quy định như thế nào
Đối với câu hỏi về mẫu 09 thay đổi địa điểm kinh doanh, ACC xin trả lời như sau:
Mẫu số 09-MST: Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm là mẫu thông báo dùng cho cục thuế, chi cục thuế thông báo về việc người nộp thuế đã chuyển kinh doanh tới địa điểm khác, biểu mẫu được là mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về đăng ký thuế.
Cụ thể, ACC xin gửi đến bạn đọc mẫu 09 thay đổi địa điểm kinh doanh như sau:
3. Hồ sơ thực hiện thủ tục thay đổi địa điểm kinh doanh khác quận:
Theo Điều 47.2 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về “Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp” thì hồ sơ thực hiện thủ tục thay đổi địa điểm kinh doanh khác quận, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bao gồm các giấy tờ sau:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
Số lượng hồ sơ là 1 bộ
4. Trình tự thực hiện thủ tục thay đổi địa điểm kinh doanh khác quận:
4.1. Thủ tục thay đổi tại Cơ quan thuế
Theo Điều 47.1 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì “trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang quận, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi đặt trụ sở chính dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với Cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế”. Theo đó, doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi đăng ký kinh doanh trụ sở khác quận nộp 05 bộ hồ sơ lên chi cục thuế cũ để chốt thuế và nhận kết quả là mẫu 09, 09a.
Cụ thể, hồ sơ bao gồm:
- Biên bản họp về việc thay đổi đăng ký kinh doanh chuyển trụ sở khác quận
- Quyết định về việc thay đổi đăng ký kinh doanh chuyển trụ sở
- Công văn gửi thuế về việc xin chốt thuế chuyển quận.
- Mẫu 08.
- Giấy đăng ký kinh doanh bản sao có chứng thực.
- Giấy giới thiệu cho người đi nộp hồ sơ
Lưu ý:
- Trường hợp doanh nghiệp muốn hủy hóa đơn cũ cần soạn thảo thêm bộ hồ sơ hủy hóa đơn tại quận cũ.
- Theo giấy hẹn thì đến Chi cục thuế để nhận kết quả hoặc thông báo đồng ý cho doanh nghiệp chốt thuế chuyển quận (thông thường là 7-9 ngày làm việc).
4.2. Thủ tục thay đổi địa điểm kinh doanh khác quận tại Phòng Đăng ký kinh doanh
Theo Điều 47 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì trình tự thực hiện thủ tục thay đổi địa điểm kinh doanh khác quận bao gồm các bước sau:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ thực hiện thủ tục thay đổi địa điểm kinh doanh khác quận theo hướng dẫn tại mục 2
Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở mới.
Bước 3: Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp theo quy định.
5. Mọi người cũng hỏi
Có phải làm thủ tục chốt thuế chuyển quận khi chuyển địa chỉ đặt địa điểm kinh doanh không?
Theo quy định của Nghị định 01/2021 quy định: “Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ đặt chi nhánh, văn phòng đại diện dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục về thuế với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.”
Thời hạn giải quyết trong bao lâu?
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký.
Nơi nộp hồ sơ thay đổi địa điểm kinh doanh ở đâu?
- Trong trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ sang quận, huyện, thị xã, thành phố cùng với tỉnh nơi hộ kinh doanh đã đăng ký, hộ kinh doanh gửi hồ sơ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi mà hộ kinh doanh đặt địa điểm kinh doanh.
Trường hợp phải thay đổi giấy đăng ký địa điểm kinh doanh?
Thay đổi địa điểm kinh doanh
Thay đổi tên địa điểm kinh doanh
Thay đổi người quản lý địa điểm kinh doanh
Thay đổi thông tin đơn vị chủ quản của địa điểm kinh doanh
6. Kết luận về Mẫu 09-MST thay đổi địa điểm kinh doanh
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi liên quan đến Mẫu 09 thay đổi địa điểm kinh doanh. Tất cả ý kiến tư vấn trên của chúng tôi Mẫu 09 thay đổi địa điểm kinh doanh đều dựa trên các quy định pháp luật Việt Nam hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ thắc mắc, câu hỏi pháp lý nào thì vui lòng liên hệ đến ACC Group để được tư vấn, giải đáp.
Nội dung bài viết:
Bình luận