1. Cơ sở pháp lý quyết toán thuế thu nhập cá nhân

- Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007, Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi, bổ sung năm 2012.

- Luật quản lý thuế năm 2019.

- Nghị quyết số 954/2020/NQ-UBTVQH14 ngày 02/6/2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh đối với thuế thu nhập cá nhân.

- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế bắt đầu có hiệu lực từ ngày 05/12/2020 và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

- Thông tư số 92/2015/TT-BTC.

- Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân.

- Công văn số 636/TCT-DNNCN ngày 12/3/2021 hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

 

2. Những đối tượng nào phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Các đối tượng phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

- Tổ chức, cá nhân chi trả tthu nhập (Doanh nghiệp): Quyết toán cho phần thu nhập mà doanh nghiệp đã chi trả trong năm.

+ Các doanh nghiệp phải làm tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân: doanh nghiệp có trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế có trách nhiệm kê khai quyết toán thuế và quyết toán thay cho các cá nhân ủy quyền. Có nghĩa là ví dụ vào năm 2020 doanh nghiệp cứ trả thu nhập (trả tiền lương, tiền công) là phải làm tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân vào đầu năm 2021. Dù năm 2020 không phát sinh số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ phải nộp thì vẫn phải làm tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

+ Các đối tượng doanh nghiệp không phải làm tờ khai quyết toán thếu thu nhập cá nhân. Doah nghiệp không phát sinh chi trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công. Có nghĩa là nếu trong năm 2020 công ty không phát sinh chi trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân thì không phải làm tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

- Cá nhân có thu nhập (người lao động): Quyết toán cho phần thu nhập mà mình nhận được trong năm.

- Mối liên hệ giữa người lao động và doanh nghiệp: Cá nhân có thể ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thay cho mình nếu đủ điều kiện được ủy quyền theo quy định.

 

3. Khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Đồng hành và hỗ trợ người nộp thuế có thể thực hiện việc khai thuế, nộp hồ sơ khai thuế được thuận lợi, Tổng cục Thuế tiếp tục triển khai việc khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân thông qua các ứng dụng điện tử. Cụ thể:

- Thứ nhất, đối với việc khai QTT TNCN, ngành Thuế tiếp tục đẩy mạnh công tác hiện đại hoá, triển khai ứng dụng hỗ trợ kê khai thuế (HTKK) phiên bản mới nhất và cung cấp miễn phí cho người nộp thuế thông qua Website https://thuedientu.gdt.gov.vn.

Sử dụng ứng dụng này, người nộp thuế sẽ được hỗ trợ khai đúng và đủ từng chỉ tiêu trên tờ khai, hỗ trợ việc tính toán, xác định số thuế phải nộp theo quy định, hỗ trợ kết xuất tờ khai để người nộp thuế có thể thực hiện việc nộp hồ sơ khai thuế theo hình thức hồ sơ giấy hoặc hồ sơ nộp theo phương thức điện tử.

Đối với trường hợp cá nhân trực tiếp quyết toán thuế theo phương thức điện tử thì ngoài việc sử dụng ứng dụng hỗ trợ khai thuế nêu trên thì người nộp thuế có thể khai thuế trực tiếp trên Cổng TTĐT Tổng cục Thuế.

- Thứ hai, để nộp hồ sơ khai thuế theo phương thức điện tử, người nộp thuế cần đăng ký Tài khoản giao dịch thuế điện tử với cơ quan thuế. Đây là một tiện ích mà cơ quan Thuế cung cấp cho người nộp thuế từ kỳ QTT TNCN năm 2020 nhằm mục đích cắt giảm thủ tục hành chính và tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế không phải đến cơ quan thuế để thực hiện nghĩa vụ quyết toán thuế TNCN như thời gian trước đây.

 

4. Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Mẫu số 02/QT-TNCN)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Áp dụng cho cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công)

 

[01] Kỳ tính thuế: Năm ....... (từ tháng …/… đến tháng…/….)

[02] Lần đầu:

[03] Bổ sung lần thứ: ..........................

[04] Tên người nộp thuế: ……………

[05] Mã số thuế:

[06] Địa chỉ: ………………………………

[07] Quận/huyện: ....  [08] Tỉnh/thành phố: ....

[09] Điện thoại:… [10] Fax:... [11] Email: ......

[12] Số tài khoản ngân hàng (nếu có): … [12a] Mở tại: …

[13] Tên đại lý thuế (nếu có):…..…………

[14] Mã số thuế: -

[15] Địa chỉ: …………………………………

[16] Quận/huyện: .... [17] Tỉnh/thành phố: .......

[18] Điện thoại: ....... [19] Fax: ..... [20] Email: .......

[21] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .......... Ngày:...........

STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Đơn vị tính Số tiền/Số người
1 Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ [22]=[23]+[26] [22] VNĐ
a Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam [23] VNĐ
Trong đó: Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế [24] VNĐ
Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp định [25] VNĐ
b Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam [26] VNĐ
2 Số người phụ thuộc [27] Người
3 Các khoản giảm trừ [28]=[29]+[30]+[31]+[32]+[33] [28] VNĐ
a Cho bản thân cá nhân [29] VNĐ
b Cho những người phụ thuộc được giảm trừ [30] VNĐ
c Từ thiện, nhân đạo, khuyến học [31] VNĐ
d Các khoản đóng bảo hiểm được trừ [32] VNĐ
e Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ [33] VNĐ
4 Tổng thu nhập tính thuế [34]=[22]-[25]-[28] [34] VNĐ
5 Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ [35] VNĐ
6 Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ [36]=[37]+[38]+[39] + [40] [36] VNĐ
a Đã khấu trừ [37] VNĐ
b Đã tạm nộp [38] VNĐ
c Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có) [39] VNĐ
d Đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vắt năm [40] VNĐ
7 Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ [41]=[42]+[43] [41] VNĐ
a Tổng số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế [42] VNĐ
b Tổng số thuế TNCN được giảm khác [43] VNĐ
8 Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ

[44]=[35]-[36]-[41] >= 0

[44] VNĐ
9 Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ

[45] = [35]-[36]-[41] < 0

[45] VNĐ
a Tổng số thuế đề nghị hoàn trả [46]=[47]+[48] [46] VNĐ
Trong đó: Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế [47] VNĐ
Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác [48] VNĐ
b Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau [49]=[45]-[46] [49] VNĐ

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

* Cách điền tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

[01] Kỳ tính thuế: Ghi theo năm của kỳ thực hiện khai thuế. Trường hợp cá nhân quyết toán thuế không tròn năm dương lịch (VD: cá nhân nước ngoài quyết toán thuế trước ngày 31/12, cá nhân quyết toán năm tính thuế thứ nhất theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt) thì ghi từ tháng…đến tháng của kỳ khai quyết toán thuế.

[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và đánh số lần khai bổ sung vào ô vuông.

[04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên của cá nhân ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.

[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[06], [07], [8] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ thường trú của cá nhân như đã đăng ký với cơ quan thuế.

[09], [10], [11] Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại, số fax, địa chỉ email của cá nhân (nếu không có thì bỏ trống).

[12] Số tài khoán ngân hàng (nếu có): Ghi rõ ràng, đầy đủ số tài khoản ngân hàng, tên ngân hàng mở tài khoản.

[13] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp cá nhân uỷ quyền khai thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.

[14] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[15], [16], [17] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc địa chỉ thường trú (đối với cá nhân) đã đăng ký với cơ quan thuế.

[18], [19], [20] Điện thoại, fax, email: Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của Đại lý thuế (nếu không có thì bỏ trống).

[21] ] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân với Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện).

[22] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ: chỉ tiêu [22] = [23] + [26].

[23] Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam, bao gồm cả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công do làm việc trong khu kinh tế và thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

[24] Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế, không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

[25] Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp định: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

[26] Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh ngoài Việt Nam.

[27] Số người phụ thuộc: là số lượng người phụ thuộc của người nộp thuế có thời gian được tính giảm trừ gia cảnh trong năm tính thuế.

[28] Các khoản giảm trừ: chỉ tiêu [28 ] = [29 ] + [30 ] + [31 ] + [32 ] + [33 ]

[29] Cho bản thân cá nhân: chỉ tiêu [29 ] = 9 triệu đồng x 12 tháng (108 triệu đồng/năm). Riêng trường hợp cá nhân cứ trú là người nước ngoài có yêu cầu quyết toán thuế giữa năm (Ví dụ: cá nhân người nước ngoài kết thúc hợp đồng trở về nước,…) thì số tháng được giảm trừ cho bản thân cá nhân được tính từ tháng 01 đến tháng rời Việt Nam.

[30] Cho những người phụ thuộc được giảm trừ: giảm trừ cho người phụ thuộc theo mức 3,6 triệu đồng/người x số tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng nếu cá nhân có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo quy định.

[31] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước.

[32] Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.

[33] Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: là tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh tối đa không vượt quá một (01) triệu đồng/tháng.

[34] Tổng thu nhập tính thuế: chỉ tiêu [34 ] = [22] – [25] – [28 ]

[35] Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ: chỉ tiêu [35 ] = [34 ] x Thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần.

[36] Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trong kỳ: chỉ tiêu [36 ] = [37 ] + [38 ] + [39 ] – [40]

[37] Đã khấu trừ: Là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương, tiền công của cá nhân theo thuế suất Biểu thuế lũy tiến từng phần trong kỳ và tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ theo thuế suất 10% trong kỳ, căn cứ vào chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

[38] Đã tạm nộp: Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai và đã tạm nộp tại Việt Nam, căn cứ vào chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước.

[39] Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có): là số thuế đã nộp ở nước ngoài được xác định tối đa bằng số thuế phải nộp tương ứng với tỷ lệ thu nhập nhận được từ nước ngoài so với tổng thu nhập nhưng không vượt quá số thuế là [35] x {[26]/([22] –[25])}x 100%.

[40] Đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vắt năm: là số thuế đã khấu trừ, đã nộp thực tế phát sinh trên chứng từ đã kê khai trên Tờ khai quyết toán thuế năm trước.

[41] Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ: chỉ tiêu [41 ] = [42 ] + [43 ]

[42] Tổng số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế: chỉ tiêu [42 ] = [35 ] x {[24] / ([22]-[25])} x 50%

[43] Tổng số thuế TNCN được giảm khác: là số thuế được giảm do đã tính ở kỳ tính thuế trước. Trường hợp năm trước quyết toán thuế theo 12 liên tục kể từ khi đến Việt Nam, năm nay quyết toán thuế theo năm dương lịch thì được trừ số thuế tính trùng đã tính năm trước.

[44] Tổng số thuế phải nộp trong kỳ: chỉ tiêu [44 ] [35 ]-[36 ]-[41 ] >= 0, cá nhân có số thuế phải nộp thêm và được ghi vào chỉ tiêu này.

[45] Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ: chỉ tiêu [45 ] = [35 ]-[36 ]-[41 ] < 0, cá nhân có số thuế nộp thừa và được ghi vào chỉ tiêu này.

[46] Tổng số thuế đề nghị hoàn: chỉ tiêu [46 ] = [47 ]+[48 ]

[47] Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn vào tài khoản thì ghi vào chỉ tiêu này.

[48] Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị bù trừ cho các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác (bao gồm khoản nợ ngân sách, khoản phát sinh phải nộp của các loại thuế khác như giá trị gia tăng, môn bài, tiêu thụ đặc biệt..) thì ghi vào chỉ tiêu này.

[49] Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau: chỉ tiêu [49 ] = [45 ]-[46 ]