Mã vận đơn là gì? (Cập nhật 2024)

Tình hình kinh tế ngày càng phát triển kéo theo nhu cầu hội nhập kinh tế ngày càng tăng cao và các hoạt động xuất nhập khẩu cũng có chiều hướng ngày càng diễn ra thường xuyên. Bên cạnh những chứng từ giữa bên mua và bên bán như hợp đồng, Invoice, ….thì còn một chứng từ vô cùng quan trọng phải kể đến đó là vận đơn. Vậy mã vận đơn là gì? Mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé!

Mã Vận đơn Là Gì

 

mã vận đơn là gì

1. Vận đơn là gì?

Vận đơn hiểu theo kiểu đơn giản thì nó là đơn vận tải, chứa đựng thông tin vận chuyển chuyến hàng, thường hay gọi là vận đơn đường biển, vận đơn hàng không, giấy gửi hàng đường sắt,…. Đây là một chứng từ vận tải do người vận chuyển, hoặc thuyền trưởng (đường biển) hoặc đại lý của người vận chuyển ký phát sau khi hàng hóa đã được xếp lên tàu hoặc hàng hóa đã được nhận và chờ xếp lên tàu.

Vận đơn là bằng chứng xác nhận hợp đồng vận tải đã được ký kết và chỉ rõ nội dung của hợp đồng đó. Với chức năng này, nó xác định quan hệ pháp lý giữa người vận tải và người chủ hàng, mà trong đó, đặc biệt là quan hệ pháp lý giữa người vận tải và người nhận hàng.

Hay nói một cách khác, vận đơn chính là biên lai của người vận tải xác nhận đã nhận hàng để chuyên chở. Người vận tải chỉ giao hàng cho người nào xuất trình trước tiên vận đơn đường biển hợp lệ mà họ đã ký phát ở cảng xếp hàng, là chứng từ xác nhận quyền sở hữu đối với những hàng hóa đã ghi trên vận đơn. Với chức năng này, vận đơn là một loại giấy tờ có giá trị, được dùng để cầm cố, mua bán, chuyển nhượng.

Vận đơn được dùng làm căn cứ cho các thủ tục sau đây:

  • Làm căn cứ khai hải quan, làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa
  • Làm tài liệu kèm theo hóa đơn thương mại trong bộ chứng từ mà người bán gửi cho người mua (hoặc ngân hàng) để thanh toán tiền hàng
  • Làm chứng từ để cầm cố, mua bán, chuyển nhượng hàng hóa
  • Làm căn cứ xác định số lượng hàng hóa đã được người bán gửi cho người mua, dựa vào đó người ta thống kê, ghi sổ và theo dõi việc thực hiện hợp đồng.

Trong vận tải quốc tế, căn cứ vào nhiều yếu tố, người ta chia làm nhiều loại vận đơn khác nhau. Vì vậy, có thể chia vận đơn thành rất nhiều loại vận đơn với các tên gọi khác nhau.

  • Căn cứ vào quan hệ trong việc trả hàng của vận đơn

+ Vận đơn chủ: Là chứng từ thể hiện thông tin lô hàng vận chuyển giữa các đại lý vận tải, được phát hành bởi hãng vận chuyển có phương tiện như hãng hàng không, hãng tàu.

+ Vận đơn thứ: Là chứng từ thể hiện thông tin lô hàng vận chuyển giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu, được phát hành bởi công ty vận chuyển không có phương tiện, thường là công ty Forwarder phát hành.

  • Căn cứ vào khả năng chuyển nhượng (hay còn gọi là khả năng lưu thông) của vận đơn, có ba loại:

+ Vận đơn theo lệnh: là vận đơn mà tại ô “Người nhận hàng” (Consignee) không ghi tên người nhận hàng, mà ghi hai từ “Theo lệnh” (To order) hoặc theo lệnh của một người nào đó được người giao hàng (Shipper) chỉ định phát lệnh trả hàng. Trường hợp trên vận đơn chỉ ghi hai từ: “Theo lệnh” (To order), mà không ghi rõ theo lệnh của ai thì người giao hàng mặc nhiên là người có quyền phát lệnh trả hàng. Vận đơn theo lệnh có thể chuyển nhượng được bằng cách người có quyền phát lệnh trả hàng ký hậu (ký ở mặt sau vận đơn). Nếu vận đơn không được ký hậu thì chỉ có người có quyền phát lệnh trả hàng mới có thể nhận được hàng từ người vận chuyển. Vận đơn theo lệnh thường áp dụng cho phương thức thanh toán LC.

+ Vận đơn đích danh: là loại vận đơn thể hiện thông tin người gửi hàng và người nhận hàng thực tế. Là vận đơn mà trên đó ghi rõ tên, địa chỉ của người nhận hàng. Chỉ có người nhận hàng có tên ghi trên vận đơn mới được nhận hàng. Vận đơn đích danh không thể chuyển nhượng được bằng cách ký hậu.

+ Vận đơn vô danh: Là vận đơn trên đó ô “Người nhận hàng” bỏ trống, không ghi gì. Người vận chuyển giao hàng cho bất kỳ người nào xuất trình vận đơn cho họ. Vận đơn vô danh được chuyển nhượng bằng cách trao tay.

2. Nội dung của vận đơn

Những nội dung không thể thiếu khi viết vận đơn bao gồm những nội dung sau đây:

– Tên và địa chỉ người vận tải, những chỉ dẫn khác theo yêu cầu,

– Cảng xếp hàng (POL)

– Cảng dỡ hàng (POD)

– Tên và địa chỉ người gửi hàng,

– Tên và địa chỉ người nhận hàng, (rất quan trọng)

– Đại lý, bên thông báo chỉ định,

– Tên hàng, ký mã hiệu, số lượng kiện, trọng lượng cả bì hoặc thể tích,

– Cước phí và phụ phí trả cho người vận tải, điều kiện thanh toán,

– Thời gian và địa điểm cấp vận đơn,

– Số bản gốc vận đơn,

– Chữ ký của người vận tải (hoặc của thuyền trưởng hoặc người đại diện của thuyền trưởng, hoặc đại lý).

3. Mã vận đơn là gì?

Mã vận đơn hay được hiểu đơn giản là mã số mà đơn vị dịch vụ chuyển phát cung cấp nhằm xác minh gói hàng để thực hiện việc vận chuyển.

Mã vận đơn được đơn vị giao hàng cung cấp sau khi tạo vận đơn thành công trên website hoặc ứng dụng chuyển phát nhanh và tại bưu cục. Đối với vận đơn được tạo online, mã vận đơn sẽ hiển thị ngay trên ứng dụng chuyển phát nhanh hoặc website. Trường hợp tạo vận đơn ở bưu cục, đơn vị sẽ cung cấp cho bạn một biên lai có mã vận đơn in trên biên lai. Nếu quên mã vận đơn, bạn có thể nhanh chóng liên hệ hotline của đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển.

Mã vận đơn giống như một địa chỉ ID xác minh của gói hàng. Đối với từng người sử dụng dịch vụ giao hàng nhanh mà mã vận đơn có vai trò khác nhau.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề mã vận đơn là gì, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC về mã vận đơn là gì vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận hoặc liên hệ qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và giải đáp một cách cụ thể nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo