Khi mua hàng bạn làm thế nào để biết sản phẩm bạn chuẩn bị mua có phải được sản xuất từ Việt Nam hay không? Thông thường, người tiêu dùng sẽ dùng cách xem hàng hóa đó được “made in” ở đâu. Ngoài ra, bạn hoàn toàn có thể biết được hàng hóa có được sản xuất tại Việt Nam hay không thông qua việc xem mã vạch. Để hiểu thêm về điều đó mời bạn đọc theo dõi bài viết sau Mã vạch sản phẩm Việt Nam và những điều cần biết.
1. Mã vạch Việt Nam là gì?
Mã vạch sản phẩm Việt Nam và những điều cần biết
Mã vạch Việt Nam thuộc hệ mã vạch EAN (European Article Number) được thành lập và phát triển nhanh chóng từ năm 1974 và tới năm 1977 thì trở thành EAN International do mức độ phổ biến đã là trên cả thế giới.
Hai mã vạch chủ yếu là EAN-13 với 13 số và EAN-8 với 8 số (dành cho các loại hàng hóa nhỏ hơn).
Cách đọc mã vạch sản phẩm như sau
» Mã vạch EAN-13
- Ba chữ số đầu: mã số quốc gia (vùng lãnh thổ). Mã vạch Việt Nam là 893 GS1.
- Bốn chữ số tiếp theo: mã số của doanh nghiệp.
- Năm chữ số tiếp theo: mã số hàng hóa.
- Số cuối cùng (số thứ 13): số để kiểm tra.
» Mã vạch EAN-8:
- Ba chữ số đầu: mã quốc gia. Mã quốc gia của Việt Nam là 893.
- Bốn chữ số tiếp theo: mặt hàng của doanh nghiệp (đã là thành viên của tổ chức).
- Số cuối cùng (số thứ 8): số để kiểm tra
>>Để hiểu thêm về cách đăng ký mã vạch sản phẩm mời các bạn đọc thêm bài viết: Đăng ký mã vạch sản phẩm ở đâu? cùng Công ty Luật ACC
2. Cách kiểm tra mã vạch sản phẩm Việt Nam
2.1 Cách tính số kiểm tra mã vạch Việt Nam.
Trước tiên ta tìm hiểu về cấu tạo của mã vạch sản phẩm, mã vạch sản phẩm đều được cấu tạo từ 4 nhóm sau:
- Nhóm thứ nhất: Từ trái sang phải, ba chữ số đầu là mã số về quốc gia (vùng lãnh thổ) (893 là mã quốc gia Việt Nam)
- Nhóm thứ hai: Tiếp theo gồm bốn chữ số đây là mã số về doanh nghiệp khi đăng ký.
- Nhóm thứ ba: Tiếp theo gồm năm chữ số là mã số về hàng hóa sản phẩm.
- Nhóm thứ tư: Số cuối cùng (bên phải) là số kiểm tra.
Để tính số kiểm tra mã vạch sản phẩm bạn có thể xác định quốc gia sản xuất bằng ba số đầu, mã vạch Việt Nam là 893.
- Loại bỏ số hàng cuối cùng để kiểm tra đến cuối.
- Cộng các số hàng lẻ vào với nhau, sau đó lấy tổng thu được nhân với 3. Đặt kết quả thu được là X.
- Cộng các số hàng chẵn, lấy tổng là Y.
- Cộng X với Y và cộng với số kiểm tra, nếu kết quả là một bội số của 10 thì mã vạch đã đúng và sản phẩm là hàng thật.
Ví dụ cách đọc mã vạch sản phẩm cụ thể kiểm tra mã vạch 8936020 57552 0
Dựa vào mã vạch trên ta có thể xác định
- 893 là mã quốc gia
- 6020 là mã số doanh nghiệp
- 57552 là mã số hàng hóa của doanh nghiệp
- -0 là số kiểm tra
Để kiểm tra mã số mã vạch ta làm như sau:
Bước 1: Tính tổng các số ở vị trí lẻ từ trái qua phải (lưu ý không cộng số kiểm tra): 2+5+5+2+6+9 = 29 (1)
Bước 2: Nhân (1) với 3: 29×3 = 87 (2)
Bước 3: Cộng tổng các số ở vị trí chẵn từ trái qua phải: 5+7+0+0+3+8 = 23 (3)
Bước 4: Cộng (2) với (3): 87+23 = 110 (4)
Ta lấy (4) chia cho 10
Ở mã số mã vạch này ta thấy 110 chia hết cho 10 >> số kiểm tra = 0 trùng với số kiểm tra được viết trên sản phẩm >> đây là sản phẩm đã được đăng ký mã số mã vạch có nguồn gốc rõ ràng.
Nếu bạn tính ra số kiểm tra khác với số kiểm tra được in trên sản phẩm thì sản phẩm đó có thể đang bị làm giả làm nhái hãy kiểm tra lại thật kỹ các thông tin trước khi mua sản phẩm này nhé.
2.2 Cách 2: Sử dụng các ứng dụng đọc mã vạch trên điện thoại
Sử dụng các phần mềm kiểm tra mã vạch đang là cách đọc mã vạch sản phẩm thông dụng nhất hiện nay. Bạn chỉ cần 1 điện thoại thông minh có kết nối mạng là có thể thực hiện check tất cả các mã vạch trên sản phẩm mà không cần mất công tính toán. Dễ dàng tải các ứng dụng này tại cửa hàng CH play hoặc App Store bằng cách gõ từ khóa “Check mã vạch” sẽ có rất phần mềm cho bạn lựa chọn.
Một số ứng dụng check mã vạch được nhiều người sử dụng như: iCheck, Barcode Việt, Redlaser, QR Barcode Scanner TeaCapps, Scan to Spreadsheet, Barcode Express Pro, QR Code…
3. Những mã vạch 1d thường được sử dụng ở Việt Nam
Mã vạch code 128
Mã vạch 1D phổ biến nhất ở Việt Nam đó là mã vạch Code 128. Đây là loại code thường được các cửa hàng bán lẻ hay siêu thị sử dụng cho hàng hóa và sản phẩm của mình. Ưu điểm của mã vạch này là sự đơn giản và dễ dàng in ấn bằng máy in tem mã vạch. Và được đọc bằng máy đọc mã vạch 1D và 2D thông dụng nhất.
Mã số 128 là loại mã vạch mật độ rất cao, hiện đang được sử dụng trên toàn thế giới trong ngành đóng tàu và đóng gói. Biểu tượng có thể được miễn là cần thiết để lưu trữ dữ liệu được mã hóa. Nó được thiết kế để mã hóa tất cả 128 ký tự ASCII, và sẽ sử dụng ít nhất khoảng trống cho dữ liệu có từ 6 ký tự trở lên của bất kỳ ký hiệu mã hoá 1-D nào.
Mã vạch UPC
Mã sản phẩm chung hoặc mã vạch UPC là mã vạch đầu tiên được chấp nhận rộng rãi. Mã vạch UPC ra đời vào ngày 3 tháng 4 năm 1973. Khi ngành công nghiệp thực phẩm chính thức thành lập UPC như là mã vạch chuẩn cho việc đánh dấu sản phẩm. Sự quan tâm của nước ngoài vào UPC đã dẫn đến việc áp dụng định dạng mã EAN, tương tự như UPC, vào tháng 12 năm 1976.
Ở Việt Nam, mã vạch UPC được sử dụng phổ biến trong vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu và vận chuyển. Do đó đây cũng là 1 trong những loại mã vạch 1D thường dùng ở Việt Nam. Mã vạch này được công nhận trên toàn thế giới, do đó các doanh nghiệp xuất khẩu cần sử dụng mã vạch này để dán vào sản phẩm xuất khẩu. Đối với các nhu cầu sử dụng khác, mã vạch UPC có thể lưu trữ dữ liệu theo data đã đặt sẵn trên hệ thống.
Mã vạch code 39
Mã vạch 39 được biết đến là loại mã vạch chuyên sử dụng cho ngành quốc phòng và sản xuất ô tô. Mã vạch 39 là một mã vạch chữ số. Biểu tượng có thể được miễn là cần thiết để lưu trữ dữ liệu được mã hóa. Nó được thiết kế để mã hóa 26 chữ cái hoa, 10 chữ số và 7 ký tự đặc biệt. Nó có thể được mở rộng để mã tất cả 128 ký tự ASCII bằng cách sử dụng một chương trình mã hóa ký tự hai.
Interleaved 2-of-5 (ITF)
Interleaved 2-of-5 (ITF), một mã số tất cả, đã từng được sử dụng trong ngành phân phối đóng gói nhưng được thay thế bằng mã vạch 128. Có thể sử dụng thêm biểu tượng. Mã này có mật mã mật mã cao có thể chứa đến 18 chữ số trên mỗi inch khi in bằng kích thước 7.5 mil X. Một chữ số kiểm tra là tùy chọn.
Mã vạch Codabar
Mã vạch Codabar có thể mã hoá các chữ số từ 0 đến 9, sáu ký hiệu (-:. $ / +), Và bắt đầu / dừng các ký tự A, B, C, D, E, *, N, hoặc T. Codabar được sử dụng trong thư viện, ngân hàng máu , ngành công nghiệp giao hàng trọn gói qua đêm, và một loạt các ứng dụng xử lý thông tin khác.
4. Lý do doanh nghiệp cần đăng ký mã vạch cho sản phẩm Việt Nam
Đối với mỗi sản phẩm được đưa ra thị trường tiêu dùng, kể cả là trong nước hay ngoài nước đều cần có dãy mã số mã vạch độc nhất trên bao bì sản phẩm dưới hình thức: (1) In trực tiếp lên bao bì hoặc (2) Tem nhãn dán.
Dãy mã số mã vạch này có vai trò quan trọng, được quản lý bởi tổ chức GS1 quốc gia và GS1 quốc tế nên các doanh nghiệp Việt cần đăng ký mã vạch Việt Nam cho sản phẩm.
Mã vạch Việt Nam cho biết nguồn gốc của sản phẩm là từ Việt Nam, ngoài ra còn có tác dụng trong các khâu vận hành quản lý doanh nghiệp và các khâu kiểm soát hải quan xuất nhập.
Hi vọng với những thông tin mà ACC cung cấp trên sẽ giúp cho bạn đọc hiểu thêm về Mã vạch sản phẩm Việt Nam và những điều cần biết. Nếu có bất kì thắc mắc nào liên quan đến vấn đề trên hoặc các vấn đề pháp lý hãy liên hệ với chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận