Khi mua loại sản phẩm, ngoài việc quan tâm đến hình thức, hạn sử dụng, cách sử dụng thì nguồn gốc của mẫu sản phẩm cũng được người tiêu dùng rất chú trọng. Việc nhìn vào một mã số mã vạch được in trên sản phẩm, có thể nhận biết được quốc gia nào sản xuất sẽ giúp người tiêu dùng tránh được những sản phẩm của các quốc gia được cho là không tốt khi sản xuất sản phẩm đó. Hãy theo dõi bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn Danh sách mã vạch các nước cập nhật đầy đủ nhất năm 2022.
1. Mã số mã vạch các nước là gì?
Để biết được mã số mã vạch các nước là gì thì trước tiên bạn cần phải biết mã số mã vạch là gì?
Mã số mã vạch là một dãy ký tự có thể là số hoặc chữ số. Và theo định nghĩa, đây là phương pháp lưu trữ và truyền tải thông tin bằng một loại ký hiệu gọi là ký mã vạch. Ký mã vạch hay gọi tắt là mã vạch, là 1 ký hiệu tổ hợp các khoảng trắng và vạch thẳng để biểu thị các mẫu tự, ký hiệu và các con số.
Với mắt thường bạn sẽ không thấy được điểm gì khác nhau giữa các mã vạch. Nhưng chính những sự thay đổi trong độ rộng của vạch và khoảng trắng sẽ là biểu thị thông tin số hay chữ số dưới dạng mà chỉ máy mới có thể đọc được (đó chính là máy quét mã vạch).
Mã vạch các nước. Nó là một dãy chữ số nguyên, thể hiện như một thẻ để chứng minh hàng hóa về nơi xuất xứ, lưu thông của nhà sản xuất trên một quốc gia này tới các thị trường trong nước hoặc đến một quốc gia khác trên khắp các châu lục. Bởi vậy, mỗi loại hàng hóa sẽ được in vào đó (gắn vào các sản phẩm) một dãy số duy nhất để có thể phân biệt sản phẩm hàng hóa trên từng quốc gia khác nhau.
Hiện nay, mã số mã vạch các quốc gia được sử dụng rộng rãi, đa dạng trên các hàng hóa để thỏa mãn được nhu cầu bán hàng, nhu cầu sử dụng cũng như nhu cầu quản lý của các cơ sở kinh doanh. Tùy vào mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ mà quy định về mã số mã vạch cũng sẽ khác nhau. Sẽ bao gồm hai phần, bao gồm: mã số của hàng hóa để con người nhận diện và mã vạch để các loại máy quét mã vạch nhận diện. Và hiện nay, mã vạch được sử dụng phổ biến nhất trên thị trường gồm: UPC, EAN, Code 39, Interleaved 2 of 5, Codabar và Code 128.
>>Để hiểu thêm về cách đăng ký mã vạch sản phẩm mời các bạn đọc thêm bài viết: Đăng ký mã vạch cho sản phẩm cùng Công ty Luật ACC
2. Danh sách mã vạch các nước cập nhật đầy đủ nhất
Danh sách mã vạch các nước cập nhật đầy đủ nhất năm 2022.
000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA | 622 GS1 Ai Cập (Egypt) |
020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) | 624 GS1 Libya |
030 – 039 GS1 Mỹ (United States) | 625 GS1 Jordan |
040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) | 626 GS1 Iran |
050 – 059 Coupons | 627 GS1 Kuwait |
060 – 139 GS1 Mỹ (United States) | 628 GS1 Saudi Arabia |
200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) | 629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates) |
300 – 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp | 640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland) |
380 GS1 Bulgaria | 690 – 695 GS1 Trung Quốc (China) |
383 GS1 Slovenia | 700 – 709 GS1 Na Uy (Norway) |
385 GS1 Croatia | 729 GS1 Israel |
387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina) | 730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden) |
400 – 440 GS1 Đức (Germany) | 740 GS1 Guatemala |
450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật | 741 GS1 El Salvador |
460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia) | 742 GS1 Honduras |
470 GS1 Kurdistan | 743 GS1 Nicaragua |
471 GS1 Đài Loan (Taiwan) | 744 GS1 Costa Rica |
474 GS1 Estonia | 745 GS1 Panama |
475 GS1 Latvia | 746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic) |
476 GS1 Azerbaijan | 750 GS1 Mexico |
477 GS1 Lithuania | 754 – 755 GS1 Canada |
478 GS1 Uzbekistan | 759 GS1 Venezuela |
479 GS1 Sri Lanka | 760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland) |
480 GS1 Philippines | 770 GS1 Colombia |
481 GS1 Belarus | 773 GS1 Uruguay |
482 GS1 Ukraine | 775 GS1 Peru |
484 GS1 Moldova | 777 GS1 Bolivia |
485 GS1 Armenia | 779 GS1 Argentina |
486 GS1 Georgia | 780 GS1 Chile |
487 GS1 Kazakhstan | 784 GS1 Paraguay |
489 GS1 Hong Kong | 786 GS1 Ecuador |
500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK) | 789 – 790 GS1 Brazil |
520 GS1 Hy Lạp (Greece) | 800 – 839 GS1 Ý (Italy) |
528 GS1 Li băng (Lebanon) | 840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain) |
529 GS1 Đảo Síp (Cyprus) | 850 GS1 Cuba |
530 GS1 Albania | 858 GS1 Slovakia |
531 GS1 MAC (FYR Macedonia) | 859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech) |
535 GS1 Malta | GS1 YU (Serbia & Montenegro) |
539 GS1 Ireland | 865 GS1 Mongolia |
540 – 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg) | 867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea) |
560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal) | 868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey) |
569 GS1 Iceland | 870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands) |
570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark) | 880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc |
590 GS1 Ba Lan (Poland) | 884 GS1 Campuchia (Cambodia) |
594 GS1 Romania | 885 GS1 Thái Lan (Thailand) 3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan |
599 GS1 Hungary | 888 GS1 Singapore |
600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa) | 890 GS1 Ấn Độ (India) |
603 GS1 Ghana | 893 GS1 Việt Nam |
608 GS1 Bahrain | 899 GS1 Indonesia |
609 GS1 Mauritius | 900 – 919 GS1 Áo (Austria) |
611 GS1 Ma Rốc (Morocco) | 930 – 939 GS1 Úc (Australia) |
613 GS1 Algeria | 940 – 949 GS1 New Zealand |
616 GS1 Kenya | 950 GS1 Global Office |
618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast) | 955 GS1 Malaysia |
619 GS1 Tunisia | 958 GS1 Macau |
621 GS1 Syria |
3. Danh sách các mã số GS1 chưa được đăng ký
Các tiền tố không được liệt kê ở trên được Văn phòng toàn thế giới GS1 dành riêng để phân chia ở các nước không phải là thành viên và sử dụng trong tương lai. Các tiền tố được sử dụng ở các nước không phải là thành viên và được GS1 dành riêng để sử dụng trong tương lai là :
- 140–199
- 381, 382, 384, 386 & 388
- 390–399
- 441–449
- 472 & 473
- 510–519
- 522–527
- 532–534 & 536–538
- 550–559
- 561–568
- 580–589
- 591–593 & 595–598
- 602 & 605–607
- 610, 612 & 614
- 630–639
- 650–689
- 710–728
- 747–749
- 751–753 & 756–758
- 772, 774 & 776
- 781–783, 785, 787 & 788
- 791–799
- 851–857
- 861–864 & 866
- 881, 882, 886, 887 & 889
- 891, 892, 894, 895, 897 & 898
- 920–929
- 953, 954, 956, 957 & 959
- 970–976
- 985–989
Đó là list những mã vạch chưa được nước nào đăng ký trên quốc tế cho đến thời gian viết bài viết này. Hiện nay, 1 số ít mã vạch đã được 1 số nước trên quốc tế mua đầu số. Chúng tôi sẽ update trong thời hạn sớm nhất !
Trên đây là danh sách bảng Danh sách mã vạch các nước cập nhật đầy đủ nhất mới nhất theo quy chuẩn quốc tế. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến mã số mã vạch hoặc các vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo thông tin bên dưới.
Nội dung bài viết:
Bình luận