Mã thủ tục hành chính của Bộ công an [cập nhật 2024]

Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức. Vậy Mã thủ tục hành chính của Bộ công an [cập nhật 2023] được quy định như thế nào?Mời các bạn đọc bài viết sau đây để biết thêm thông tin. 

[caption id="attachment_743908" align="aligncenter" width="833"]Mã thủ tục hành chính của Bộ công an [cập nhật 2023] Mã thủ tục hành chính của Bộ công an [cập nhật 2023][/caption]

1.Hình thức và nội dung Quyết định công bố

Căn cứ Điều 6 Thông tư 02/2017/TT-VPCP quy định như sau:

1. Quyết định công bố thủ tục hành chính (mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) có kết cấu như sau:
a) Quyết định.
b) Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ.
c) Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính (trong trường hợp công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế) và các tài liệu kèm theo (nếu có), gồm: mẫu đơn, mẫu tờ khai; phí, lệ phí; mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính; yêu cầu, điều kiện.
2. Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này) có kết cấu và nội dung cụ thể như sau:
a) Kết cấu của quyết định gồm 02 phần: Quyết định và Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Danh mục thủ tục hành chính được sắp xếp lần lượt theo thứ tự thẩm quyền và lĩnh vực giải quyết.
c) Nội dung danh mục thủ tục hành chính bao gồm tên, thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính, căn cứ pháp lý và phí, lệ phí trong trường hợp được phân cấp hoặc ủy quyền quy định.
3. Căn cứ điều kiện thực tế, Bộ, ngành, địa phương áp dụng chữ ký số đối với bản điện tử Quyết định công bố theo quy định của pháp luật về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.

2.Trách nhiệm xây dựng Quyết định công bố

Theo Điều 7 Thông tư 02/2017/TT-VPCP quy định:

1. Các cơ quan, đơn vị chức năng thuộc bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm xây dựng quyết định công bố thủ tục hành chính trong văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý.
2. Các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Xây dựng Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Xây dựng Quyết định công bố thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau khi văn bản quy phạm pháp luật được ban hành.
3. Các cơ quan, đơn vị chức năng thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam có trách nhiệm xây dựng quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý ngành, lĩnh vực ngay sau khi văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy định chi tiết về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc văn bản hướng dẫn thực hiện thủ tục giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức được ban hành.

3.Thủ tục hành chính 

3.1.Thủ tục hành chính là gì?

Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức.

Trong đó:

- Trình tự thực hiện là thứ tự các bước tiến hành của đối tượng và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính trong giải quyết một công việc cụ thể cho cá nhân, tổ chức.

- Hồ sơ là những loại giấy tờ mà đối tượng thực hiện thủ tục hành chính cần phải nộp hoặc xuất trình cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trước khi cơ quan thực hiện thủ tục hành chính giải quyết một công việc cụ thể cho cá nhân, tổ chức.

- Yêu cầu, điều kiện là những đòi hỏi mà đối tượng thực hiện thủ tục hành chính phải đáp ứng hoặc phải làm khi thực hiện một thủ tục hành chính cụ thể.

(Điều 3 Nghị định 63/2010/NĐ-CP)

3.2.Yêu cầu của việc quy định thủ tục hành chính

- Thủ tục hành chính phải được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật theo đúng thẩm quyền được quy định tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

- Việc quy định một thủ tục hành chính chỉ hoàn thành khi đáp ứng đầy đủ các bộ phận tạo thành cơ bản sau đây:

+ Tên thủ tục hành chính;

+ Trình tự thực hiện;

+ Cách thức thực hiện;

+ Thành phần, số lượng hồ sơ;

+ Thời hạn giải quyết;

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính;

+ Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính;

+ Trường hợp thủ tục hành chính phải có mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; kết quả thực hiện thủ tục hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí thì mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; kết quả thực hiện thủ tục hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí là bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính.

- Khi được luật giao quy định về thủ tục hành chính, cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm quy định đầy đủ, rõ ràng, chi tiết, cụ thể về các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính như trên.

(Điều 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP)

3.3.Nguyên tắc quy định thủ tục hành chính

Thủ tục hành chính được quy định phải bảo đảm các nguyên tắc sau:

- Đơn giản, dễ hiểu và dễ thực hiện.

- Phù hợp với mục tiêu quản lý hành chính nhà nước.

- Bảo đảm quyền bình đẳng của các đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.

- Tiết kiệm thời gian và chi phí của cá nhân, tổ chức và cơ quan hành chính nhà nước.

- Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ, hiệu quả của các quy định về thủ tục hành chính; thủ tục hành chính phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định trên cơ sở bảo đảm tính liên thông giữa các thủ tục hành chính liên quan, thực hiện phân công, phân cấp rõ ràng, minh bạch, hợp lý; dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cơ quan nào, cơ quan đó phải có trách nhiệm hoàn chỉnh.

4. Phạm vi công bố thủ tục hành chính 

Việc công bố công khai thủ tục hành chính, bao gồm: công bố thủ tục hành chính mới ban hành; công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế và công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ.

- Công bố thủ tục hành chính mới ban hành là việc cung cấp các thông tin về thủ tục hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định này;

- Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế là việc cung cấp các thông tin liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung, thay thế của thủ tục hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Nghị định này;

- Công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ là việc xóa bỏ nội dung thông tin về thủ tục hành chính đã được đưa vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định khoản 3 Điều 15 của Nghị định này.

5. Mã thủ tục hành chính của Bộ công an [cập nhật 2023]

Tại khoản 2 Điều 26 Nghị định 61/2018/NĐ-CP, cấu trúc Mã số hồ sơ thủ tục hành chính bao gồm:

- Mã định danh của cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thủ tục hành chính.

Cấu trúc mã định danh theo “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành”;

- Dãy số tự nhiên gồm ngày, tháng, năm tiếp nhận, số thứ tự hồ sơ tiếp nhận trong ngày.

Cụ thể, mã số hồ sơ gồm các ký tự chữ và số, có cấu trúc như sau:

V1V2V3.Z1Z2.Y1Y2.MX1X2-YYMMDD-XXXX

Trong đó:

- V1V2V3.Z1Z2.Y1Y2.MX1X2 là mã đơn vị theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành quy định tại Thông tư 10/2016/TT-BTTTT;

- YYMMDD là ngày tiếp nhận hồ sơ, bao gồm 06 ký tự số; trong đó: YY là 02 chữ số cuối của năm, MM là 02 chữ số của tháng, DD là 02 chữ số của ngày.

- XXXX là số thứ tự hồ sơ tiếp nhận trong ngày, gồm 04 ký tự số.

(Khoản 1 Điều 19 Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

6.Danh mục thủ tục hành chính của Bộ công an [cập nhật 2023]

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CƠ QUAN THỰC HIỆN Ghi chú
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT, NHẬP CẢNH: 01 TTHC
1. Trình báo mất hộ chiếu phổ thông  (thực hiện tại cấp huyện) Công an cấp huyện Mức độ 4
II. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN VỀ AN NINH, TRẬT TỰ: 03 TTHC
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự Công an cấp huyện Mức độ 4
Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự Mức độ 4
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự Mức độ 4
III. LĨNH VỰC CẤP, QUẢN LÝ CĂN CƯƠC CÔNG DÂN: 07 TTHC
Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Công an cấp huyện Mức độ 4
Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân Mức độ 4
Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Mức độ 4
Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Mức độ 2
Đổi thẻ Căn cước công dân Mức độ 3
Cấp lại thẻ Căn cước công dân Mức độ 3
Xác nhận số Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân Mức độ 3
IV. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ: 07 TTHC
Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu Công an cấp huyện Mức độ 3
Đăng ký sang tên xe trong cùng điểm đăng ký  Mức độ 3
Đăng ký xe từ điểm đăng ký xe khác chuyển đến Mức độ 3
Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe Mức độ 3
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe Mức độ 3
Đăng ký xe tạm thời Mức độ 4
Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe Mức độ 4
V. LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO: 02 TTHC
Giải quyết khiếu nại không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân Công an cấp huyện Mức độ 2
Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân Mức độ 2
VI. LĨNH VỰC PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY: 07 TTHC
1. Phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở Công an cấp huyện Mức độ 4
2. Phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân Mức độ 3
3. Cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy Mức độ 3
4. Cấp đổi Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy Mức độ 4
5. Cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy Mức độ 4
6. Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp) Mức độ 3
7. Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp)

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (488 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo