Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ Khi sử dụng đất, cá nhân, tổ chức phải nộp thuế đất, loại thuế này được gọi là thuế đất phi nông nghiệp (không vì mục đích nông nghiệp). Người nộp thuế có trách nhiệm khai chính xác vào tờ khai thuế các thông tin liên quan đến người nộp thuế. Vậy thủ tục kê khai cấp mã số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được theo pháp luật hiện hành được quy định cụ thể thế nào? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các thông tin cụ thể và cần thiết cho quý bạn đọc.
1. Căn cứ pháp lý
- Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010;
- Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
2. Mã số thuế là gì?
Mã số thuế (MST) là một dãy gồm 10 hoặc 13 số được cơ quan có thẩm quyền cấp cho người thực hiện đăng ký thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc khi có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Các đối tượng phải thực hiện đăng ký thuế để được cấp MST gồm đối tượng thực hiện đăng ký thuế thông qua cơ chế một cửa liên thông và đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế được quy định tại Thông tư 105/2020/TT-BTC ngày 03/2/2020.
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân là người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đều được cấp mã số thuế. Căn cứ hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế, Chi cục Thuế thực hiện cấp mã số thuế và thông báo cho người nộp thuế trên thông báo nộp thuế.
3. Đất phi nông nghiệp là gì?
Đất phi nông nghiệp là loại đất mà các cá nhân, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình sử dụng với mục đích chính để xây dựng nhà ở hoặc xây dựng các công trình không liên quan đến nông nghiệp (trồng cây lâu năm, cây hàng năm; ươm tạo cây giống; trồng hoa, cây cảnh; đất rừng sản xuất; đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất nuôi trồng thủy sản…), được quy định cụ thể tại khoản 2 điều 10 Luật đất đai 2013 sửa đổi bổ sung 2018.
3.1 Đối tượng chịu thuế
- Đất đang trực tiếp sử dụng đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị
- Đất dùng để xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất kinh doanh tập trung cùng chế độ sử dụng đất, khu chế xuất.
- Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh: xây dựng tiểu thủ công nghiệp; cơ sở sản xuất công nghiệp; cơ sở kinh doanh dịch vụ thương mại, công trình phục vụ sản xuất kinh doanh.
- Đất làm mặt bằng khai thác hoặc chế biến khoáng sản. Tuy nhiên nếu việc khai thác này không làm ảnh hưởng đến mặt đất hoặc các lớp đất thì sẽ không phải chịu thuế phí sử dụng đất phi nông nghiệp.
- Đất sản xuất làm đồ gốm. Đất sản xuất làm vật liệu xây dựng bao gồm cả đất được dùng để khai thác nguyên liệu hoặc đất phục vụ cho việc chế biến, sản xuất đó.
3.2 Đối tượng không chịu thuế
Các trường hợp sử dụng đất phi nông nghiệp không vì mục đích kinh doanh thì không có nghĩa vụ đóng thuế gồm:
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng;
- Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
- Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
- Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
4. Thủ tục cấp mã số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Theo khoản 1 điều 30 Luật quản lý thuế 2019 thì người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
Người nộp thuế phải được cấp mã số thuế để thực hiện các thủ tục kê khai cũng như thực hiện nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
4.1 Đối với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân kinh doanh
Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân kinh doanh, thủ tục đăng ký cấp mã số thuế thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
4.2 Đối với hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh
Theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 153/2011/TT-BTC sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 130/2016/TT-BTC:
- Hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế là hồ sơ khai thuế phải nộp của năm đầu tiên, bao gồm:
+ Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu số 01/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Bản chụp chứng minh thư nhân dân hoặc chứng minh thư quân đội hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Trường hợp người nộp thuế (NNT) chưa có mã số thuế theo quy định tại Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành thì Chi cục Thuế căn cứ hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế thực hiện cấp mã số thuế và thông báo mã số thuế cho NNT.
- Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh được cơ quan thuế ghi trên Thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
- Trường hợp NNT có nhiều hơn một thửa đất thì NNT phải nộp hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế tại một trong các Chi cục Thuế nơi có thửa đất chịu thuế. Trường hợp nơi đăng ký hộ khẩu trùng với nơi có thửa đất chịu thuế thì NNT phải thực hiện nộp hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế tại Chi cục Thuế nơi có hộ khẩu thường trú.
- Trường hợp có nhiều người đứng tên đồng sở hữu trên Giấy chứng nhận thì người đại diện theo uỷ quyền hợp pháp của những người đứng tên đồng sở hữu trên Giấy chứng nhận được cấp mã số thuế. Mã số thuế của người đại diện được sử dụng để khai, nộp thuế đối với tất cả các thửa đất thuộc diện chịu thuế trên cùng một tỉnh/thành phố hoặc khai thuế, nộp thuế đối với tất cả các thửa đất thuộc diện chịu thuế trên địa bàn tỉnh/thành phố khác cho bản thân người đại diện.
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có trách nhiệm khai và nộp tiền sử dụng đất phi nông nghiệp theo đúng số tiền và thời hạn được quy định tại Thông tư 153/2011/TT-BTC để không bị xử phạt vi phạm về thời hạn hay thủ tục khai, nộp thuế. Bài viết trên đây đưa ra nội dung về vấn đề thủ tục cấp mã số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Quý bạn đọc có bất kỳ thắc mắc, khó khăn có thể liên hệ với công ty Luật ACC để được hỗ trợ, tránh các vấn đề ảnh hưởng tới quá trình hoạt động của bạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận