Xem thêm: Mã số điện thoại Hải Phòng là bao nhiêu? https://accgroup.vn/ma-so-dien-thoai-hai-phong-la-bao-nhieu
Đối với những người thường xuyên gọi điện thoại đến các quốc gia khác, việc hiểu về mã số điện thoại quốc tế là điều vô cùng quan trọng. Nhưng bạn đã hiểu rõ về nó chưa? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về mã số điện thoại quốc tế để bạn có thể thực hiện cuộc gọi một cách dễ dàng và chính xác.
Mã số điện thoại quốc tế là gì?
Mã số điện thoại quốc tế, còn được gọi là mã số điện thoại, là những con số đầu tiên mọi người phải bấm khi muốn gọi điện cho một ai đó ở một quốc gia khác. Mỗi quốc gia trên thế giới đều có một mã vùng điện thoại riêng, và việc biết và sử dụng mã số này đảm bảo cuộc gọi của bạn đến đúng địa chỉ.
Dấu cộng (+) trước mã số điện thoại quốc gia
Trước mã số điện thoại quốc gia thường có một dấu cộng (+). Dấu cộng này thường thể hiện rằng bạn đang thực hiện một cuộc gọi quốc tế, và sau đó là mã số quốc gia và mã vùng. Điều này giúp hệ thống viễn thông biết được rằng bạn đang gọi đến một quốc gia khác và sẽ xử lý cuộc gọi của bạn một cách thích hợp.
Khi nào cần sử dụng mã số điện thoại quốc tế?
Nếu bạn chỉ cần gọi điện thoại trong nước, bạn không cần phải lo lắng về việc sử dụng các mã vùng điện thoại quốc tế. Tuy nhiên, khi bạn muốn gọi đến một người ở quốc gia khác, bạn cần phải biết và sử dụng mã số điện thoại quốc tế đúng cách.
Cách bấm số để gọi điện thoại quốc tế
Để gọi điện thoại quốc tế, bạn cần thực hiện các bước sau:
-
00] + [Mã quốc gia] + [Mã vùng] + [Số điện thoại]: Bước đầu tiên là bấm "00," sau đó là mã quốc gia của quốc gia mà bạn muốn gọi đến, tiếp theo là mã vùng (nếu có), và cuối cùng là số điện thoại của người bạn muốn liên lạc.
-
[+] + [Mã quốc gia] + [Mã vùng] + [Số điện thoại]: Thay vì bấm "00," bạn cũng có thể sử dụng dấu cộng (+) thay thế. Cách này cũng giúp bạn thực hiện cuộc gọi quốc tế một cách thành công.
Lợi ích của việc sử dụng mã số điện thoại quốc tế
Sử dụng mã số điện thoại quốc tế mang lại nhiều lợi ích, bao gồm:
-
Chính xác: Đảm bảo cuộc gọi đến đúng địa chỉ.
-
Tránh nhầm lẫn: Ngăn ngừa việc gọi sai số điện thoại hoặc đến quốc gia sai.
-
Tiết kiệm thời gian và tiền bạc: Loại bỏ sự cần thiết phải liên hệ với nhà mạng hoặc tìm hiểu về cách gọi quốc tế.
-
mã số điện thoại quốc gia
Mã vùng điện thoại quốc tế sắp xếp theo thứ tự mã vùng từ nhỏ đến lớn
Mã vùng điện thoại quốc gia | Tên quốc gia | Mã vùng điện thoại các thành phố lớn |
+1 | Canada | Ottawa, ON (613); Calgary, AB (403); Edmonton,AB (780); Fredericton, NB (506); Halifax, NS (902); London, ON (519); Montreal, PQ (514); Quebec City, PQ (418); Regina, SK (306); Saskatoon, SK (306); St. John's, NF (709); Toronto, ON Metro (416, 647); Toronto Vicinity (905); Vancouver, BC (604); Victoria, BC (250); Winnipeg, MB (204) |
+1 | United States (Mỹ) | Washington, DC(202); Atlanta (404); Baltimore (410); Boston (617); Chicago (312) (773); Cleveland (216); Dallas (214) (972); Denver (303); Detroit (313); Honolulu (808); Houston (713) (281); Los Angeles (213) &(310); Miami (305); Minneapolis (612); New Orleans (504); New York (212), (718); Philadelphia (215) &(610); Phoenix (602); Sacramento (916) &(530); St. Louis (314); Salt Lake City (801); San Antonio (210); San Diego (619); San Francisco (415); San Jose (408); Seattle (206) |
+7 | Russia (Nga) | Moscow (095), & mobile (096), Novgorod (816), Novosibirsk (3832), St. Petersburg (812) |
+20 | Egypt (Ai Cập) | Cairo (2), Alexandria (3), Aswan (97), Luxor (95), Port Said (66) |
+27 | South Africa (Nam Phi) | Cape Town*Pretoria |
+30 | Greece (Hy Lạp) | Athens* |
+31 | Netherlands (Hà Lan) | Amsterdam (20), The Hague (70), Eindhoven (40), Rotterdam (10), Utrecht (30) |
+32 | Belgium (Bỉ) | Brussels* |
+33 | France (Pháp) | Paris* |
+34 | Spain (Tây Ban Nha) | Madrid* |
+36 | Hungary | Budapest (1), Miskolc (46) |
+39 | Italy | Rome* |
+40 | Romania | Bucharest (21), Constanta (241), Iasi (232) |
+41 | Switzerland (Thụy Sĩ) | Bern* |
+43 | Austria (Áo) | Vienna (1), Graz (316), Innsbruck (512), Linz (732), Salzburg (662) |
+44 | United Kingdom (Vương Quốc Anh) | London (20), Belfast (1232), Birmingham (121), Bristol (117), Edinburgh (131), Glasgow (141), Leeds (113), Liverpool (151), Manchester (161), Sheffield (114) |
+45 | Denmark (Đan Mạch) | Copenhagen* (8 chữ số) |
+46 | Sweden (Thụy Điển) | Stockholm (8), Goteberg (31), Malm๖ (40), Uppsala (18) |
+47 | Norway (Na Uy) | Oslo* (8 chữ số) |
+48 | Poland (Ba Lan) | Warsaw (22), Gdansk (58), Krak๓w (12), Lodz (42) |
+49 | Germany (Đức) | Berlin (30), Bonn (228), Bremen (421), Cologne (221), Dresden (351), Dusseldorf (211), Essen (201), Frankfurt am Main (69), Freiburg (761), Hamburg (40), Hannover (511), Heidelberg (6221), Leipzig (341), Munich (89), Postdam (331), Stuttgart (711), Wiesbaden (611) |
+51 | Peru | Lima (1), Arequipa (54), Callao (1), Trujillo (44) |
+52 | Mexico | Mexico City (55), Acapulco (744), Cuidad Juarez (656), Durango (618), Ensenada (646), Guadalajara (33), Leon (477), Mazatlan (669), Mexicali (686), Monterrey (81), Nuevo Laredo (867), Puebla (222), Tijuana (664), Veracruz (229) |
+53 | Cuba | Havana (7), Santiago (22) |
+54 | Argentina | Buenos Aires (11), Cordoba (351), La Plata (221), Mendoza (261), Rosario (341) |
+55 | Brazil | Brasilia (61), Belo Horizonte (31), Curitiba (41), Manaus (92), Porto Alegre (51), Recife (81), Rio de Janeiro (21), Salvador (71), Sao Paulo (11), Vitoria (27) |
+56 | Chile | Santiago (2), Concepcion (41), Punta Arenas (61), Valparaiso (32) |
+57 | Colombia | Bogota (1), Barranquilla (5), Cali (23), Medellin (4) |
+58 | Venezuela | Caracas (212), Maracaibo (261), Valencia (241) |
+60 | Malaysia | Kuala Lumpur (3), Johor Bahru (7), Kota Bahru (9), Melaka (6), Penang (4) |
+61 | Australia | Canberra (2), Adelaide (8), Brisbane (7), Cairns (7), Melbourne (3), Perth (9), Sydney (2) |
+62 | Indonesia | Jakarta (21), Bandung (22), Denpasar, Bali (361), Padang (751), Palu (451), Palembang (711), Semarang (24), Sinjai (482), Surabaya (31), Yogyakarta (274) |
+63 | Philippines | Manila (2), Cebu (32), Davao (82), Quezon City (2) |
+64 | New Zealand | Wellington (4), Auckland (9), Christchurch (3), Telecom Mobile Phones (25) |
+65 | Singapore | Singapore* (8 chữ số) |
+66 | Thái Lan | Bangkok* |
+76, +77 | Kazakhstan | Almaty (3272), Chimkent (325), Karaganda (3212) |
+81 | Japan (Nhật Bản) | Tokyo (3), Fukuoka (92), Hiroshima (82), Kobe (78), Kyoto (75), Nagasaki (958), Nagoya (52), Osaka (66), Sapporo (11), Yamaguchi (839), Yokohama (45) |
+82 | Hàn Quốc | Seoul (2), Cheju (64), Inchon (32), Kwangju (62), Pusan (51), Taegu (53) |
+84 | Vietnam | Hanoi (24), Ho Chi Minh City (28), Hai Phong (31) |
+86 | China (Trung Quốc) | Beijing (10), Fuzhou (591), Guangzhou (20), Harbin (451), Nanjing (25), Nanjing Fujian (596), Shanghai (21), Shenzhen (755), Tianjin (22), Wuhan (27), Xiamen (592), Xian (29) |
+90 | Turkey (Thổ Nhĩ Kì) | Ankara (312); Istanbul (212), (216); Adana (322); Bursa (224); Izmir (232) |
+91 | India (Ấn Độ) | New Delhi (11), Ahmadabad (79), Bangalore (80), Calcutta (33), Hyderabad (40), Jaipur (141), Kanpur (512), Lucknow (522), Madras (44), Mumbai (Bombay) (22) |
+92 | Pakistan | Islamabad (51), Faisalabad (41), Karachi (21), Lahore (42), Rawalpindi (51) |
+93 | Afghanistan | Kabul (20), Herat (40), Jalalabad (60), Kandahar (30), Kunduz (56), Mazar-i-Sherif (50) |
+94 | Sri Lanka | Colombo (1) |
+95 | Myanmar (Burma) | J Yangon (1), Mandalay (2) |
+98 | Iran | Tehran (21), Esfahan (311), Mashhad (511), Shiraz (71), Tabriz (41) |
+212 | Morocco | Rabat (3), Casablanca (2), Fez (5), Marrakech (4), Tangiers (3) |
+213 | Algeria | Algiers (21), Mascara (Oran) (45) |
+216 | Tunisia | Tunis (1), Ariana (1), fax (4) |
+218 | Libya | Tripoli (21), Benghazi (61), Misratah (51) |
+220 | Gambia | Banjul* |
+221 | Senegal | Dakar* (7 chữ số) |
+222 | Mauritania | Nouakchott* (7 chữ số) |
+223 | Mali | Bamako* (6 chữ số) |
+224 | Guinea | Conakry* |
+225 | Côte d’lvoire | Yamoussoukro*, Abidjan*, (8 chữ số) |
+225 | Ivory Coast | Yamoussoukro*Abidjan* |
+226 | Burkina Faso | Ouagadougou* |
+227 | Niger Republic | Niamey* (6 chữ số) |
+228 | Togo | Lom้* (7 chữ số) |
+229 | Benin | Porto-Novo* |
+230 | Mauritius | Port Louis* (7 chữ số) |
+231 | Liberia | Monrovia* |
+232 | Sierra Leone | Freetown (22) |
+233 | Ghana | Accra (21), Kumasi (51) |
+234 | Nigeria | Abuja (9), Lagos (1), Ibadan (22), Kano (64), Cell Phones (90) |
+235 | Chad | N'Djamena* |
+236 | Central African Republic | Bangui* (6 chữ số) |
+237 | Cameroon | Yaound้* |
+238 | Cape Verde | Praia* |
+239 | Sใo Tom้ & Principe | Sใo Tom้* |
+240 | Equatorial Guinea | Malabo (9), Bata (8) |
+241 | Gabon | Libreville* |
+242 | Congo | Brazzaville* |
+243 | Bahamas | Nassau (242)** (7 chữ số) |
+243 | Congo, Dem. Rep. of | Kinshasa (12), Lubumbashi (2) |
+243 | Zaire | Kinshasa (12) |
+244 | Angola | Luanda (2), Huambo (41) |
+245 | Guinea-Bissau | Bissau* (6 chữ số) |
+246 | Chagos Archipelago | Diego Garcia* |
+247 | Barbados | Bridgetown (246)** |
+248 | Seychelles | Victoria (6 chữ số) |
+249 | Sudan | Khartoum (11), Omdurman (11), Port Sudan (311) |
+250 | Rwanda | Kigali* |
+251 | Ethiopia | Addis Ababa (1) |
+252 | Somalia | Mogadishu (1) |
+253 | Djibouti | Djibouti* (6 chữ số) |
+254 | Kenya | Nairobi (2), Mombasa (11) |
+255 | Tanzania | Dar es Salaam (22), Dodoma (26) |
+256 | Uganda | Kampala (41) |
+257 | Burundi | Bujumbura (2) |
+258 | Mozambique | Maputo (1), Nampula (6) |
+260 | Zambia | Lusaka (1) |
+261 | Madagascar | Antananarivo* (7 chữ số) |
+262 | Reunion Island | St. Denis* (10 chữ số) |
+263 | Zimbabwe | Harare(4) |
+264 | Namibia | Windhoek (61) |
+265 | Malawi | Lilongwe* (6 chữ số) |
+266 | Lesotho | Maseru* |
+267 | Botswana | Gaborone* |
+268 | Swaziland | Mbabane*Lobamba* |
+269 | Comoros | Moroni* |
+297 | Aruba | J Oranjestad (8)** |
+298 | Faeroe Islands | T๓rshavn* |
+299 | Greenland | Nuuk (Godthaab)* |
+350 | Gibraltar | Gibraltar* (5 chữ số) |
+351 | Portugal (Bồ Đào Nha) | |
+352 | Luxembourg | Luxembourg* |
+353 | Ireland | Dublin (1), Cork (21), Galway (91), Limerick (61), Waterford (51) |
+354 | Iceland | Reykjavik (7 chữ số) |
+355 | Albania | Tirana (4) |
+356 | Malta | Valletta* (8 chữ số) |
+357 | Cyprus | Nicosia (2) (8 chữ số) |
+358 | Finland (Phần Lan) | Helsinki (9) |
+359 | Bulgaria | Sofia (2) |
+370 | Lithuania | |
+371 | Latvia | Riga (2), Daugavpils (54), Liepaja (34) |
+372 | Estonia | Tallinn (2) |
+373 | Moldova | Kishinev (2), Tiraspol (33) |
+374 | Armenia | Yerevan (1), Ararat (38) |
+375 | Belarus | Mensk (17), Gomel (23), Gorki (22) |
+376 | Andorra | Andorra la* |
+377 | Monaco | Monaco* |
+378 | San Marino | San Marino* |
+380 | Ukraine | Kiev (44), Odessa (48) |
+381 | Montenegro & Serbia | Belgrade (11), Nis (18), Novi Sad (21) |
+381 | Yugoslavia | Belgrade (11) |
+385 | Croatia | Zagreb (1), Dubrovnik (20), Split (21) |
+386 | Slovenia | Ljubljana (1), Maribor (2) |
+387 | Bosnia & Herzegovina | Sarajevo (33), Tuzla (35) |
+389 | Macedonia | Skopje (2) |
+420 | Czech Republic (Cộng hòa Séc) | Prague (2), Brno (5), Ostrava (69 |
+421 | Slovak Republic | Bratislava (2), Kosice (55) |
+423 | Liechtenstein | Vaduz* |
+442 | Bermuda | Hamilton (441)** (7 chữ số) |
+500 | Falkland Islands | Stanley* (5 chữ số) |
+501 | Belize | Belmopan (8) |
+502 | Guatemala | Guatemala City* (7 chữ số) |
+503 | El Salvador | San Salvador* |
+504 | Honduras | Tegucigalpa (7 chữ số) |
+505 | Nicaragua | Managua (2), Leon (311) |
+506 | Costa Rica | San Jos* (7 chữ số) |
+507 | Panama | Panama City* (7 chữ số) |
+509 | Haiti | Port-au-Prince (6 chữ số) |
+590 | Guadeloupe | Basse-Terre (81), (10 chữ số) |
+591 | Bolivia | La Paz (2), Sucre (4), Cochabamba (4), Santa Cruz (3) |
+592 | Guyana | Georgetown* (7 chữ số) |
+593 | Ecuador | Quito (2), Guayaquil (4) |
+594 | French Guiana | Cayenne* (9 chữ số) |
+595 | Paraguay | Asuncion (21) |
+596 | French Antilles | Guadeloupe* |
+596 | Martinique | Fort-De-France* (10 chữ số) |
+597 | Suriname | Paramaribo* |
+598 | Uruguay | Montevideo (2) |
+599 | Netherlands Antilles | Willemstad (9) St. Maarten (5) |
+673 | Brunei Darussalam | Bandar Seri Begawan |
+675 | Papua New Guinea | Port Moresby* |
+676 | Tonga | Nukualofa** |
+677 | Solomon Islands | Honiara* |
+678 | Vanuatu | Port Vila* (5 chữ số) |
+679 | Fiji | Suva* |
+680 | Palau | Koror* |
+682 | Cook Islands | Avarua* |
+684 | American Samoa | Pago Pago* |
+685 | Western Samoa | Apia* |
+687 | New Caledonia | Noum้a* |
688 | Tuvalu | Funafuti* (5 chữ số) |
+689 | French Polynesia | Papeete, Tahiti* |
+692 | Marshall Islands | Majuro*, (7 chữ số) |
+808 | Midway Islands | |
+850 | Triều Tiên | Pyongyang (2) |
+852 | Hong Kong | Hong Kong*, (8 chữ số) |
+853 | Macau | Macau*, (6 chữ số) |
+855 | Cambodia (Campuchia) | Phnom Penh (23), Angkor Wat (63) |
+856 | Laos (Lào) | Vientiane (21), Luang Prabang (71), Svannakhet (41) |
+880 | Bangladesh | Dhaka (2), Barisal (431), Chittagong(31) |
+886 | Taiwan (Đài Loan) | Taipei (2), Kaohsiung (7), Taichung (4), Tainan (6) |
+960 | Maldives | Mal้* (6 chữ số) |
+961 | Lebanon | Beirut (1), Tripoli (6) |
+962 | Jordan | Amman (6), Irbid (2), Zerqua (9) |
+963 | Syria | Damascus (11), Aleppo (21) |
+964 | Iraq | Baghdad (1), Basra (40), Erbil (66), Sulayamaniyah (53) |
+965 | Kuwait | Kuwait* |
+966 | Saudi Arabia | Riyadh (1), Jeddah (2), Makkah (Mecca) (2) |
+967 | Yemen | Sana'a (1) |
+968 | Oman | Muscat* |
+971 | United Arab Emirates (các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất) | Abu Dhabi (2), Dubai (4) |
+972 | Israel | Jerusalem (2), Haifa (4), Holon (3), Petah Tikva (3), Tel Aviv (3) |
+973 | Bahrain | Manama* |
+974 | Qatar | Doha* |
+975 | Bhutan | Thimphu* |
+976 | Mongolia | Ulan Bator (1) |
+977 | Nepal | Kathmandu (1) |
+992 | Tajikistan | Dushanbe (37), Khujand (34) |
+993 | Turkmenistan | Ashgabat (12) |
+994 | Azerbaijan | Baku (12), Gandja (22 |
+995 | Georgia | Tbilisi (32) |
+996 | Kyrgyzstan | Bishkek (312), Jalal-Abad (3722), Osh (3222) |
+998 | Uzbekistan | Tashkent (71), Namangan (69), Samarkandy (66) |
+1264 | Anguilla | J The Valley (264)** (7 chữ số) |
+1268 | Antigua & Barbuda | St. John's (268)** (7 chữ số) |
+1284 | Virgin Islands, British | Road Town (284)** |
+1340 | Virgin Islands, U.S. | Charlotte Amalie (340)**, St. Thomas (340) |
+1345 | Cayman Islands | George Town (345)** |
+1473 | Grenada | St. George's (473)** (7 chữ số) |
+1649 | Turks & Caicos Islands | Grand Turk (649)** |
+1664 | Montserrat | Plymouth (664)** (7 chữ số) |
+1670 | Northern Mariana Isl. | Saipan (670)** |
+1671 | Guam | Agana (671)** (7 chữ số) |
+1758 | St. Lucia | Castries (758)** |
+1767 | Dominica | Roseau (767)** |
+1784 | St. Vincents & Grenadines | Kingstown (784)** |
+1787, +1939 | Puerto Rico | San Juan (787)** |
+1809, +1829, +1849 | Dominican Republic | Santo Domingo (809)** |
+1868 | Trinidad & Tobago | Port-of-Spain (868)** (7 chữ số) |
+1869 | St. Kitts & Nevis | Basseterre (869)** |
+1876 | Jamaica | Kingston (876)** |
Bảng mã điện thoại quốc tế sắp xếp theo tên tiếng Anh của quốc gia
Tên quốc gia | Mã vùng điện thoại |
Afghanistan | +93 |
Albania | +355 |
Algeria | +213 |
American Samoa | +684 |
Andorra | +376 |
Angola | +244 |
Anguilla | +1264 |
Antigua & Barbuda | +1268 |
Argentina | +54 |
Armenia | +374 |
Aruba | +297 |
Australia (Úc) | +61 |
Austria (Áo) | +43 |
Azerbaijan | +994 |
Bahamas | +1242 |
Bahrain | +973 |
Bangladesh | +880 |
Barbados | +1246 |
Belarus | +375 |
Bỉ | +32 |
Belize | +501 |
Benin | +229 |
Bermuda | +1441 |
Bhutan | +975 |
Bolivia | +591 |
Bosnia & Herzegovina | +387 |
Botswana | +267 |
Brazil | +55 |
Brunei Darussalam | +673 |
Bulgaria | +359 |
Burkina Faso | +226 |
Burundi | +257 |
Cambodia (Campuchia) | +855 |
Cameroon | +237 |
Canada | +1 |
Cape Verde | +238 |
Cayman Islands | +1345 |
Central African Republic | +236 |
Chad | +235 |
Chagos Archipelago | +246 |
Chile | +56 |
China (Trung Quốc) | +86 |
Colombia | +57 |
Comoros | +269 |
Congo | +242 |
Congo, Dem. Rep. of | +243 |
Cook Islands | +682 |
Costa Rica | +506 |
Côte d’lvoire | +225 |
Croatia | +385 |
Cuba | +53 |
Dominican Republic | +1809, +1829, +1849 |
Czech Republic (Séc) | +420 |
Denmark (Đan Mạch) | +45 |
Djibouti | +253 |
Dominica | +1767 |
Cyprus | +357 |
Ecuador | +593 |
Egypt (DST | +20 |
El Salvador | +503 |
Equatorial Guinea | +240 |
Estonia | +372 |
Ethiopia | +251 |
Faeroe Islands | +298 |
Falkland Islands | +500 |
Fiji | +679 |
Finland (Phần Lan) | +358 |
France (Pháp) | +33 |
French Antilles | +596 |
French Guiana | +594 |
French Polynesia†† | +689 |
Gabon | +241 |
Gambia | +220 |
Georgia | +995 |
Germany (Đức) | +49 |
Ghana | +233 |
Gibraltar | +350 |
Greece (Hy Lạp) | +30 |
Greenland | +299 |
Grenada | +1473 |
Guadeloupe | +590 |
Guam | +1671 |
Guatemala | +502 |
Guinea | +224 |
Guinea-Bissau | +245 |
Guyana | +592 |
Haiti | +509 |
Honduras | +504 |
Hong Kong | +852 |
Hungary | +36 |
Iceland | +354 |
India (Ấn Độ) | +91 |
Indonesia | +62 |
Iran | +98 |
Iraq | +964 |
Ireland | +353 |
Israel | +972 |
Italy | +39 |
Ivory Coast | +225 |
Jamaica | +1876 |
Japan (Nhật Bản) | +81 |
Jordan | +962 |
Kazakhstan | +76, +77 |
Kenya | +254 |
Korea, North (Hàn Quốc) | +850 |
Korea, South (Triều Tiên) | +82 |
Kuwait | +965 |
Kyrgyzstan | +996 |
Laos (Lào) | +856 |
Latvia | +371 |
Tên quốc gia | Mã vùng điện thoại |
Lebanon | +961 |
Lesotho | +266 |
Liberia | +231 |
Libya | +218 |
Liechtenstein | +423 |
Lithuania | +370 |
Luxembourg | +352 |
Macau | +853 |
Macedonia | +389 |
Madagascar | +261 |
Malawi | +265 |
Malaysia | +60 |
Maldives | +960 |
Mali | +223 |
Malta | +356 |
Marshall Islands | +692 |
Martinique | +596 |
Mauritania | +222 |
Mauritius | +230 |
Mexico | +52 |
Midway Islands | +808 |
Moldova | +373 |
Monaco | +377 |
Mongolia | +976 |
Montenegro & Serbia | +381 |
Montserrat | +1 664 |
Morocco | +212 |
Mozambique | +258 |
Myanmar (Burma) | +95 |
Namibia | +264 |
Nepal | +977 |
Netherlands | +31 |
Netherlands Antilles | +599 |
New Caledonia | +687 |
New Zealand | +64 |
Nicaragua | +505 |
Niger Republic | +227 |
Nigeria | +234 |
Northern Mariana Isl. | +1670 |
Norway | +47 |
Oman | +968 |
Pakistan | +92 |
Palau | +680 |
Panama | +507 |
Papua New Guinea | +675 |
Paraguay | +595 |
Peru | +51 |
Philippines | +63 |
Poland (Ba Lan) | +48 |
Portugal (Bồ Đào Nha) | +351 |
Puerto Rico | +1787, +1939 |
Qatar | +974 |
Reunion Island | +262 |
Romania | +40 |
Russia (Nga) | +7 |
Rwanda | +250 |
San Marino | +378 |
Sใo Tom้ & Principe | +239 |
Saudi Arabia | +966 |
Senegal | +221 |
Seychelles | +248 |
Sierra Leone | +232 |
Singapore | +65 |
Slovak Republic | +421 |
Slovenia | +386 |
Solomon Islands | +677 |
Somalia | +252 |
South Africa (Nam Phi) | +27 |
Spain (Tây Ban Nha) | +34 |
Sri Lanka | +94 |
St. Kitts & Nevis | +1 869 |
St. Lucia | +1 758 |
St. Vincents & Grenadines | +1 784 |
Sudan | +249 |
Suriname | +597 |
Swaziland | +268 |
Sweden (Thụy Điển) | +46 |
Switzerland (Thụy Sĩ) | +41 |
Syria | +963 |
Taiwan (Đài Loan) | +886 |
Tajikistan | +992 |
Tanzania | +255 |
Thái Lan | +66 |
Togo | +228 |
Tonga | +676 |
Trinidad & Tobago | +1868 |
Tunisia | +216 |
Turkey (Thổ Nhĩ Kì) | +90 |
Turkmenistan | +993 |
Turks & Caicos Islands | +1 649 |
Tuvalu | +688 |
Uganda | +256 |
Ukraine | +380 |
United Arab Emirates (Ả Rập) | +971 |
United Kingdom (Vương Quốc Anh) | +44 |
United States (Mỹ) | +1 |
Uruguay | +598 |
Uzbekistan | +998 |
Vanuatu | +678 |
Venezuela | +58 |
Vietnam | +84 |
Virgin Islands, British | +1 284 |
Virgin Islands, U.S. | +1 340 |
Western Samoa | +685 |
Yemen | +967 |
Yugoslavia | +381 |
Zaire | +243 |
Zambia | +260 |
Zimbabwe | +263 |
Xem thêm: Mã số điện thoại Cần Thơ là bao nhiêu? https://accgroup.vn/ma-so-dien-thoai-can-tho-la-bao-nhieu
Nội dung bài viết:
Bình luận